5051 lượt xem

Cách dùng trợ từ 的 và 来着 mà đa số mọi người thường bỏ qua

Để biểu thị động thái và thời gian còn có 的 và 来着. Trong tiếng Hán hiện đại không có phạm vi ngữ pháp khắt khe nào về mặt ý nghĩa của thời, vì thế muốn biểu đạt khái niệm liên quan ngoài các từ vựng về thời chúng ta còn có thể sử dụng 的 và来着. Cùng học cách dùng trợ từ 的 và 来着 nhé!

1. Cách sử dụng trợ từ 的

  • Có thể dùng ở giữa đoản ngữ động tân biểu thị những sự việc đã xảy ra.

Ví dụ 1:

他昨天到的河内。
tā zuó tiān dào de hé nèi
Hôm qua nó đến Hà Nội.

Ví dụ 2:

回来时坐的飞机。
huí lái shí zuò le fēi jī .
Khi về ngồi máy bay

  • Dùng giữa động từ li hợp để biểu thị tình hình đã xảy ra.

Ví dụ 3:

什么时候毕的业。
shén me shí hòu bì de yè.
khi nào thì tốt nghiệp?

Ví dụ 4:

当时怎么结的婚.
dāng shí zěn me jié de hūn
ngày đó sao mà kết hôn được?

2. Cách dùng trợ từ 来着

  • Dùng cuối câu trần thuật, biểu thị sự việc vừa xảy ra không lâu trước đó.

Ví dụ 5:

他刚才还在这聊天来着。
tā gang cái hái zài zhè liáo tiān lái zhe .
Nãy nó còn ở đây nói chuyện mà.

Ví dụ 6:

我们昨天看电影来着。
wǒ men zuó tiān kàn diàn yǐng lái zhe .
Hôm qua chúng tôi còn đi xem phim.

  • Dùng ở cuối câu nghi vấn, biểu thị câu hỏi về sự việc vừa xảy ra không lâu trước đó.

Ví dụ 7:

昨天上午你敢什么来着。
zuó tiān shàng wǔ nǐ gàn shén me lái zhe .
Sáng hôm qua anh đã làm gì?

Ví dụ 8:

你刚才说什么来着。
nǐ gang cái shuō shén me lái zhe .
Vừa nãy anh nói gì?

Bạn đã biết cách dùng trợ từ 的 và 来着 rồi chứ! Cùng học thêm nhiều bài học hay cùng chúng mình nhé!

    ĐĂNG KÝ HỌC TẠI ĐÂY

    BẠN MUỐN ĐĂNG KÍ KHÓA HỌC NÀO ?

    Trung tâm tiếng Trung THANHMAIHSK tự hào là trung tâm có số lượng học viên đông và chất lượng nhất. Giảng viên trình độ trên đại học, giáo trình chuyên biệt, cơ sở vật chất hiện đại và vị trí phủ khắp HN , HCM với 10 cơ sở.

      Chọn cơ sở gần bạn nhất?

      Bạn đang quan tâm đến khóa học nào?


      Họ tên (Bắt buộc)

      Số điện thoại (Bắt buộc)


      X
      ĐĂNG KÍ KHÓA HỌC