Để biểu thị động thái và thời gian còn có 的 và 来着. Trong tiếng Hán hiện đại không có phạm vi ngữ pháp khắt khe nào về mặt ý nghĩa của thời, vì thế muốn biểu đạt khái niệm liên quan ngoài các từ vựng về thời chúng ta còn có thể sử dụng 的 và来着. Cùng học cách dùng trợ từ 的 và 来着 nhé!
1. Cách sử dụng trợ từ 的
- Có thể dùng ở giữa đoản ngữ động tân biểu thị những sự việc đã xảy ra.
Ví dụ 1:
他昨天到的河内。
tā zuó tiān dào de hé nèi
Hôm qua nó đến Hà Nội.
Ví dụ 2:
回来时坐的飞机。
huí lái shí zuò le fēi jī .
Khi về ngồi máy bay
- Dùng giữa động từ li hợp để biểu thị tình hình đã xảy ra.
Ví dụ 3:
什么时候毕的业。
shén me shí hòu bì de yè.
khi nào thì tốt nghiệp?
Ví dụ 4:
当时怎么结的婚.
dāng shí zěn me jié de hūn
ngày đó sao mà kết hôn được?
2. Cách dùng trợ từ 来着
- Dùng cuối câu trần thuật, biểu thị sự việc vừa xảy ra không lâu trước đó.
Ví dụ 5:
他刚才还在这聊天来着。
tā gang cái hái zài zhè liáo tiān lái zhe .
Nãy nó còn ở đây nói chuyện mà.
Ví dụ 6:
我们昨天看电影来着。
wǒ men zuó tiān kàn diàn yǐng lái zhe .
Hôm qua chúng tôi còn đi xem phim.
- Dùng ở cuối câu nghi vấn, biểu thị câu hỏi về sự việc vừa xảy ra không lâu trước đó.
Ví dụ 7:
昨天上午你敢什么来着。
zuó tiān shàng wǔ nǐ gàn shén me lái zhe .
Sáng hôm qua anh đã làm gì?
Ví dụ 8:
你刚才说什么来着。
nǐ gang cái shuō shén me lái zhe .
Vừa nãy anh nói gì?
Bạn đã biết cách dùng trợ từ 的 và 来着 rồi chứ! Cùng học thêm nhiều bài học hay cùng chúng mình nhé!