Hôm nay chúc ta học bài đàm thoại về chủ đề chức mừng trong tiếng Trung nhé! Trong bài có rất nhiều cấu trúc hay , các bạn hãy học thật kỹ nhé! Chúc cả nhà học tiếng Trung vui vẻ!

A:佳佳,昨天是妳的生日吧,祝妳生日快乐!昨晚过得怎样?
Jiājiā, zuótiān shì nǐ de shēngri ba, zhù nǐ shēngri kuàilè! Zuówǎn guò de zěnyàng?
Gia Gia, có phải hôm qua là sinh nhật của bạn không ? Chúc mừng sinh nhật. Sao rồi hôm qua như thế nào rồi ?
B:谢谢,昨天家人为我准备一场派对,过得很开心。
Xièxie, zuótiān jiārén wèi wǒ zhǔnbèi yìchǎng pàiduì, guò de hěn kāixīn.
Cám ơn. Hôm qua nhà mình tổ chức buổi tiệc sinh nhật cho mình rất là vui.
A:我们也送妳一个生日蛋糕。祝妳青春美丽!
Wǒmen yě sòng nǐ yíge shēngri dàngāo. Zhù nǐ qīngchūn měilì!
Chúng tôi cũng đã chuẩn bị cho bạn một ổ bánh kem. Chúc bạn luôn luôn tươi vui xinh đẹp.
B:谢谢大家!
Xièxie dàjiā!
Cám ơn mọi người nhiều.
C:我送妳一件礼物,请收下。
Wǒ sòng nǐ yíjiàn lǐwù, qǐng shōuxià.
Tôi cũng đã chuẩn bị cho bạn một món quà, bạn hãy nhận lấy đi.
A:妳猜猜他送的什么?
Nǐ cāicai tā sòng de shénme?
Bạn đoán thử xem nó là gì?
B:猜不着。
Cāibùzháo.
Tôi không đoán được.
C:妳打开盒子看看。
Nǐ dǎkāi hézi kànkan.
Vậy bạn mở hộp quà ra xem thử đi
A:啊,是一只小狗!
A, shì yìzhī xiǎogǒu!
A, là một chú chó con
B:这个小东西多可爱啊!
Zhège xiǎodōngxi duō kěài a!
Chú chó này dễ thương quá !

祝(zhù):Chúc , cầu xin ( điều tốt lành )
「祝+O(人)+C」có nghĩa “ Cầu cho O được C “
生日(shēngri):Sinh nhật
快乐(kuàilè):Vui vẻ, hạnh phúc.
准备(zhǔnbèi):Chuẩn bị.
派对(pàiduì):Buổi tiệc
Phiên âm “ party” của tiếng Anh.
开心(kāixīn):Vui vẻ, sung sướng
蛋糕(dàngāo):Bánh ngọt ( bánh tây )
青春(qīngchūn):tươi trẻ, thanh xuân.
礼物(lǐwù):Qùa tặng
猜(cāi):Đoán.
Tương đương “Guess” trong tiếng Anh
着(zháo):( Bổ ngữ chỉ kết quả )đã làm ~, đã đạt được~
※Thể hiện việc đã đạt được mục đích và có kết quả.
打开(dǎkāi):Mở, mở ra.
※Có thể dùng cho những vật cụ thể hoặc những vật trừu tượng
盒子(hézi):Hộp.
狗(gǒu):Con chó
可爱(kěài):Dễ thương
