Cùng bổ sung các từ vựng và rèn luyện giao tiếp với bài đàm thoại tiếng Trung biểu thị ý nghĩ tiếc nuối, muốn làm nhưng không được nhé! Chắc chắn đây sẽ làm bài học bổ ích dành cho bạn!
Đàm thoại tiếng Trung biểu thị ý nghĩ tiếc nuối: Muốn… nhưng….
A:你想看《致命伴侣》吗?我买了两张预售票,明天能去看吗?
Nǐ xiǎng kàn Zhìmìng bànlǚ ma? Wǒ mǎi le liǎngzhāng yùshòupiào, míngtiān néng qù kàn ma?
Bạn muốn xem bộ phim “ Người du lịch “ phải không ?. Tôi đã mua 2 vé rồi. Ngày mai bạn có thể đi được không ?
B:我很想去,可是明天有个约会。
Wǒ hěn xiǎng qù, kěshì míngtiān yǒu ge yuēhuì.
Tôi muốn đi lắm nhưng ngày mai có hẹn rồi
A:怎么?是跟女朋友约会吗?
Zěnme? Shì gēn nǚpéngyǒu yuēhuì ma?
Sao ? Có phải có hẹn với bạn gái không ?
B:不是,有个朋友来看我,我要等他。
Búshì, yǒu ge péngyǒu lái kàn wǒ. Wǒ yào děng tā.
Không phải. Có người bạn đến tìm tôi nên tôi phải đợi anh ấy
A:他也在北京工作吗?
Tā yě zài Běijīng gōngzuò ma?
Anh ấy cũng làm việc ở Bắc Kinh hả ?
B:不,刚从日本来。我们好几年没见面了。
Bù, gāng cóng Rìběn lái. Wǒmen hǎo jǐnián méi jiànmiàn le.
Không. Anh ấy mới từ Nhật qua đây. Chúng tôi đã không gặp mấy năm rồi.
A:那你应该陪他玩玩。
Nà nǐ yīnggāi péi tā wánwan.
Nếu vậy bạn phải đi chơi cùng anh ấy rồi.
B:这星期我没空,下星期我们再去看电影,可以吗?
Zhèxīngqī wǒ méi kòng. Xiàxīngqī wǒmen zài qù kàn diànyǐng, kěyǐ ma?
Tuần này tôi không rảnh để đến tuần sau chúng ta hãy đi xem phim có được không ?
A:再说吧。
Zài shuō ba.
Để đến lúc đó hẵng quyết định vậy
Từ vựng
预售票 /yùshòupiào/: Vé đặt trước
可是 /kěshì/: Thế nhưng, tuy nhiên (Nói ngược=但是dànshì)
约会 /yuēhuì/: hẹn hò. Việc hẹn gặp mặt
女 /nǚ/: nữ
刚 /gāng/: Vừa mới = 刚刚 /gānggāng/
好 /hǎo/: Một vài. Thể hiện số lượng nhiều nhưng không rõ ràng, cụ thể
见面 /jiànmiàn/: Gặp mặt. Không thêm từ chỉ đối tượng ở phía sau →×见面你 /jiànmiàn nǐ) 跟你见面 /gēn nǐ jiànmiàn)
陪 /péi/: Ở cùng, đi kèm
空 /kòng/: Rảnh rỗi
再说 /zàishuō/: Để sau hãy nói
Xem thêm:
- Học tiếng Trung với chủ đề về nước
- Những cấu trúc bày tỏ quan điểm tiếng Trung bạn nên biết
- Cách thể hiện thái độ của bạn trong tiếng Trung