Đôi khi có những chuyện xảy ra người khác sẽ không tin vào những gì chúng ta nói. Ở trong hoàn cảnh như vậy bạn phải làm thế nào đề lấy lại lòng tin của mọi người?Làm sao để có thể bảo đảm với họ rằng bạn trong sạch , vô tội? Nếu chưa biết thì hãy tham khảo ngay bài viết của mình dưới đây ngay đi vì đây đều là bộ sưu tập các câu thề thốt , bảo đảm hot nhất trong tiếng Trung của giới trẻ hiện nay đấy. Và mình thế , mình hứa , mình đảm bảo mình nói không sai tí nào đấu. Các bạn hãy cứ yên tâm học tiếng Trung đi.

- 你就放心好了。nǐ jiù fàng xīn hǎo le .
Dùng để bảo đảm với người khác rằng mọi chuyện không có vấn đề gì , không cần phải quá lo lắng.
如:张老板,你就放心好了,货明天肯定到。
rú : Zhāng lǎo bǎn , nǐ jiù fàng xīn hǎo le , huò míng tiān kěn dìng dào .
Ông chủ Trương , ông yên tâm đi , hàng ngày mai nhất định sẽ đến nơi.
如:你就放心好了,我不会骗你的。
rú : nǐ jiù fàng xīn hǎo le , wǒ bú huì piàn nǐ de .
Mày yên tâm đi , tao không lừa mày đâu mà lo.
- 我向你包票。wǒ xiàng nǐ bāo piào .
Diễn tả sự việc nhất định đã nắm chắc trong tay , cam đoan với đối phương.
如:我向你打包票,这件事三天以内一定完成。
rú : wǒ xiàng nǐ dǎ bāo piào , zhè jiàn shì sān tiān yǐ nèi yí dìng wán chēng .
Em cam đoan với sếp , Trong vòng 3 ngày em sẽ làm xong việc sếp giao.

- 谁撒谎谁不是人。Shéi sā huǎng shéi bú shì rén .
Ai mà nói dối thì đứa đó không phải là người.
如:我说的绝对是真的,谁撒谎谁不是人。
rú : wǒ shuō de jué duì shì zhēn de , shéi sā huǎng shéi bú shì rén .
Điều tao nói hoàn toàn là sự thật , tao mà nói dối mày thì tao không phải là người.
- 我如果撒谎(/ 有 ( / 说)半句假话),我的姓倒着写。
wǒ rú guǒ sā huǎng ( / yǒu ( / shuō ) bàn jù jiǎ huà ) , wǒ de xìng dǎo zhe xiǎ .
Nếu tôi mà có nói dối nửa câu thì họ của tôi sẽ bị viết ngược lại. Ý là nếu nói dối thì sẽ hổ thẹn với bản thân.
如:这次考试你肯定过不了8级,如果你过得了8级,我的姓倒着写。
rú : zhè cì kǎo shì nǐ kěn dìng guò bù liǎo 8 jí , rú guǒ nǐ guò de liǎo 8 jí , wǒ de xìng dǎo zhe xiě .
Lần thi này tao chắc chắn mày không qua nổi điểm 8 , nếu mày mà qua được điểm 8 thì họ của tao sẽ bị viết ngược lại.

- 骗你是小狗。Piàn nǐ shì xiǎo gǒu .
Lừa mày là con chó.
如:你真的考了第一名,我骗你是小狗。
rú : nǐ zhēn de kǎo le dì yī míng , wǒ piàn nǐ shì xiǎo gǒu .
Bài thi của mày thực sự đứng thứ nhất đấy , tao mà lừa mày tao là con chó.
- 我对你发誓。wǒ duì nǐ fā shì . Tao thề với mày đấ
如:我敢对天发誓,我一生只爱一个人。
rú : wǒ gǎn duì tiān fā shì , wǒ yì shēng zhì ài yí ge rén .
Tôi dám thề với trời cả đời này tôi chỉ yêu mình em.
如: 我敢对天发誓,我绝没有做过对不起你的事。
rú : wǒ gǎn duì tiān fā shì , wǒ jué méi yǒu zuò guò duì bu qǐ nǐ de shì .
Anh dàm thề với trời là anh chưa từng làm chuyện gì có lỗi với em.

- 我拿脑袋保证。wǒ ná nǎo dài bǎo zhèng . Tôi lấy đầu tôi ra để bảo đảm.
如:我敢拿脑袋保证,这件事绝对不是我干的。
rú : wǒ gǎn ná nǎo dài bǎo zhèng , zhè jiàn shì jué duì bú shì wǒ gàn de .
Tôi dám lấy đầu mình ra để bảo đảm , việc này không phải do tôi làm.
Nào , giờ thì khai thật đi các chiến binh dũng cảm , có chàng trai nào đã thề non hẹn biển với bạn chưa? Đừng ngại tụi mình con gái với nhau cứ nói thật đi. Còn các bạn có gấu nữa , gấu cảu các bạn có thề thốt đảm bảo cả đời chỉ yêu bạn không?
Danh mục nội dung trong bài viết này:
TUHOCTIENGTRUNG.VN
Tham khảo: