Một bài học cũng rấy quan trọng khi bắt đầu học tiếng Trung cơ bản đó chính là học số đếm. Số đếm sử dụng rất thường xuyên trong giao tiếp tiếng Trung như mua bán, học tập, ngày tháng, số điện thoại…
Để học và đọc số đếm trong tiếng Trung, bạn chỉ cần nắm vững các số cơ bản và quy tắc ghép số là có thể nói được các số lớn. Nào chúng ta cũng vào bài học ngày hôm nay nhé!
Học số đếm tiếng Trung từ 1 đến 10
Với những số đếm cơ bản trên, bạn có thể phát triển và học tiếp cách đếm tiếng Trung lên hàng trăm, hàng nghìn, hàng vạn.
Ngoài ra, Trung Quốc còn có một đặc điểm đặc biệt là khi bán hàng, người bán có thói quen ra dấu các con số bằng ký hiệu tay. Vây làm sao để biết họ đang ra dấu con số nào khi bạn đi mua đồ ở Trung Quốc? Dưới đây là bảng ký hiệu tay các số 1 – 10 của Trung Quốc.
Ý nghĩa các con số trong tiếng Trung
Khi học tiếng Trung, bạn sẽ nhận thấy ẩn trong các chữ tượng hình tiếng Trung đều là một ý nghĩ sâu sắc, các con số cũng không ngoại trừ. Dựa vào sự đồng điệu trong âm đọc, một vài con số được coi là may mắn, trong khi đó có những con số bị coi là xui xẻo.
Số hai được coi là con số may mắn. Trong tiếng Trung có câu thành ngữ “Hảo sự thành song”, có nghĩa là mọi việc tốt đều đi thành đôi. Vì thế các đồ vật trang trí ở Trung Quốc đều có đôi có cặp.
Trong khi đó, số bốn lại được coi là con số xui xẻo trong tiếng Trung vì đồng âm với từ ‘tử’ – chết.
Chắc hẳn ai cũng biết số tám là con số may mắn của rất nhiều nhà kinh doanh. Nó mang ý nghĩa giàu sang, phú quý.
Các chàng trai thường tặng các cô gái những bó hoa 9, 99, 999 bông hoa hồng vì lẽ số chín mang hàm ý thể hiện sự vĩnh cửu, không bao giờ thay đổi.
Mở rộng : Số đếm lớn hơn 10 trong tiếng Trung
Để có thể thông thạo số đếm từ 11 đến 99 một cách nhanh nhất, hãy thực hành với bảng dưới đây nhé:
Quy tắc: Ghép lần lượt các số ở cột dọc + số ở hàng ngang
Cách đếm trong tiếng Trung từ 11 đến 19, bạn chỉ cần tuân thủ theo công thức 十 + số lẻ phía sau.
Ví dụ:
11: 10 + 1 = 十一
12: 10 + 2 = 十二
19: 10 + 9 = 十九
Đối với các số từ 20 đến 99 thì sẽ đọc từng số từ hàng chục đến hàng đơn vị tương tự như trong tiếng Việt: Hai mươi 二十; Hai mươi hai 二十二, Ba mươi ba 三十三, Bốn mươi lăm 四十五
Số | Tiếng Trung | Phiên âm |
11 | 十一 | Shíyī |
12 | 十二 | Shí’èr |
13 | 十三 | Shísān |
14 | 十四 | Shísì |
15 | 十五 | Shíwǔ |
16 | 十六 | Shíliù |
17 | 十七 | Shíqī |
18 | 十八 | Shíbā |
19 | 十九 | Shíjiǔ |
20 | 二十 | Èrshí |
21 | 二十一 | Èrshíyī |
25 | 二十五 | Èrshíwǔ |
28 | 二十八 | Èrshíbā |
30 | 三十 | Sānshí |
40 | 四十 | Sìshí |
50 | 五十 | Wǔshí |
60 | 六十 | Liùshí |
70 | 七十 | Qīshí |
80 | 八十 | Bāshí |
90 | 九十 | Jiǔshí |
99 | 九十九 | Jiǔshíjiǔ |
Đối với các số đếm từ 100 trở lên, hàng trăm sẽ dùng 百/Bǎi.
Ví dụ:
100: 一百 Yībǎi
200: 两百 Liǎng bǎi
300: 三百 Sānbǎi
400: 四百 Sìbǎi
500: 五百 Wǔbǎi
Đối với các số lẻ 0 thì sẽ đọc hàng trăm + lẻ 0 + hàng đơn vị:
Ví dụ:
102: 一百零二 Yībǎi líng èr
505: 五百零五 Wǔbǎi líng wǔ
Đối với các số tròn chục sẽ đọc hàng trăm + hàng chục:
Ví dụ:
110: 一百一十 Yībǎi yīshí
210: 两百一十 Liǎng bǎi yīshí
830: 八百三十 Bābǎi sānshí
Đối với các số có đủ cả hàng trăm hàng chục và hàng đơn vị thì đọc lần lượt từng số:
Ví dụ:
555: 五百五十五 Wǔbǎi wǔ shí wǔ
888: 八百八十八 Bā bǎi bāshíbā
999:九百九十九 Jiǔbǎi jiǔshíjiǔ
589: 五百八十九 Wǔbǎi bāshíjiǔ
4. Số đếm từ 1000 trở lên
Từ vựng:
- Nghìn: qiān (千)
- Vạn: wàn (万)
- Trăm triệu: yì (亿)
Nếu ở giữa số đó có số 0 thì ta chỉ cần đọc vế sau, và thêm chữ líng (lẻ).
Ví dụ 1: 1000 đọc là yìqiān
Ví dụ 2: 1010 = 1000 lẻ 10, đọc là yìqiān língshí
Chú ý: Ở đây ta phải đọc hết các số vì không có số 0 ở giữa.
Ví dụ 3: 9999 = 9000 + 900 + 90 + 9 đọc là jiǔqiān jiǔbǎi jiǔshíjiǔ
2547=2000 + 500 + 40 + 7 đọc là liǎngqiān wǔbǎi sìshíqī
Chú ý: 1 vạn = 10 nghìn = 10.000. Trung Quốc thường dùng vạn vì vậy hãy nhớ tách vạn ra trước nhé!
Ví dụ 4: 10 000 = 1 0000 đọc là yíwàn (1 vạn chính là 10 nghìn)
Ví dụ 5: 17 707 = 10000 + 7000 + 700 + 7 đọc là yíwàn qīqiān qībǎi língqī
✅Chú ý: Phải nhớ tách vạn ra trước
Ví dụ 6: 1.000.000 = 100 / 0000 đọc là yìbǎiwàn (một trăm vạn = 1 triệu)
Ví dụ 7: 1.077.000 = 107 7000 -> 100 (0) 7 7000 đọc là yìbǎi língqīwàn qīqiān
Ví dụ 8: 1.825.000 = 182 5000 -> 100 82 0000 5000 đọc là yìbǎi bāshí’èrwàn wǔqiān
✅Chú ý: 亿 yì (trăm triệu/ tỉ). Vì có trăm triệu nên ta tách trăm triệu ra trước. Sau đó mới tách vạn.
Ví dụ 9: 18.500.000 = 1850 0000 -> 1000 800 50 0000 đọc là yìqiān bābǎiwǔshíwàn
Ví dụ 10: 180.000.000 = 1 8000 0000 -> 1 0000 0000 + 8000 0000 đọc là yíyìbāqiānwàn
Quy luật đọc số từ trên 1.000 trong tiếng Trung
Số | Cách viết | Cách đọc | Quy luật |
1.000 | 一千 | yīqiān | 1×1.000 |
1.002 | 一千零二 | yīqiānlíngèr | 1×1.000 + (lẻ) 2 |
1.010 | 一千零一十 | yīqiānlíngshí | 1×1.000 + (lẻ) 10 |
1.300 | 一千三百 | yīqiān sānbǎi | 1×1.000 + 3×100 |
9.999 | 九千九百九十九 | jiǔqiānjiǔbǎijiǔshíjiǔ | 9×1.000 + 9×100 + 9×10 + 9 |
10.000 | 一万 | yīwàn | 1×10.000 |
1.000.000 | 一百万 | yībǎiwàn | 1×1.000.000 |
1.065.000 | 一百零六万五 | yībǎi líng liù wàn wǔ | (1×100) (lẻ) 6×10.000 + 5 |
1.555.000 | 一百五十五万五 | yībǎiwǔshíwǔwànwǔ | (1×100) (5×10 + 5) × 10.000 + 5 |
15.500.000 | 一千五百五十万 | yīqiānwǔbǎiwǔshíwàn | (1×1.000) (5×100 + 5×10) × 10.0000 |
170.000.000 | 一亿七千万 | yīyìqīqiānwàn | 1×100.000.000 + (7×1.000)×10.000 |
1.000.000.000 | 十亿 | shíyì | 10×100.000.000 |
✅Chú ý: Trong tiếng Trung số 2 có hai từ biểu thị là 两 (liǎng) và 二 (èr). 两 dùng trong các trường hợp:
- Có lượng từ ở giữa. Ví dụ: 2 người = Liǎng gèrén (两个人)
- Trong số đếm, đứng trước bǎi, qiān, wàn, yì. Ví dụ:
222 = đọc là liǎngbǎi èrshí èr (两百 二十 二); Có thể dùng èr, nhưng thường dùng liǎng.
2000 đọc là 两千 (liǎng qiān)
20000 đọc là 两万 (liǎng wàn)
Hi vọng với hướng dẫn trên, bạn có thể đọc thành thạo số và cách đếm trong tiếng Trung. Cùng đọc và học thêm thật nhiều kiến thức mới trong Chuỗi bài học tiếng Trung cơ bản A-Z mà THANHMAIHSK chia sẻ nhé!
Xem tiếp: Bài 6: Cách hỏi và giới thiệu tên tiếng Trung