Hà Nội là một trong những thắng cảnh được nhiều bạn bè quốc tế ghé thăm. Thành phố nghìn năm văn hiến có rất nhiều thứ để bạn khám phá. Và hãy mạnh dạn giới thiệu với bạn bè người Trung của mình về Hà Nội nhé. Dưới đây, tự học tiếng Trung tại nhà sẽ gợi ý với bạn một số bài văn mẫu giới thiệu Hà Nội bằng tiếng Trung để bạn tham khảo nhé!
Văn mẫu: Giới thiệu Hà Nội bằng tiếng Trung
1. Bài văn mẫu thứ nhất:
- Chữ Hán
河内位于红河三角洲的中心。它是越南的主要经济,文化和政治中心之一。当你来到这里时,你会对年轻而充满活力的节奏感到惊讶。基础设施非常现代和宏伟。沿着大街,有许多建筑物,商场,行政办公室。河内也是该国许多着名和知名大学的所在地,如外贸大学,河内科技大学,国立经济大学等。白天,道路上满是车辆和交通拥堵,尤其是在高峰时间,学生上学和成年人去上班。然而,在晚上,河内比以往更繁华。一路上,屋顶都是明亮多彩的灯光,餐厅正在展出。在这个时候,几乎每个人都下班回家,聚集在家庭的边缘。之后,他们一起去购物,娱乐中心和公园,在辛勤工作的一天后放松身心。和我一起,河内是一个生活和工作的好地方。晚上在河内的街道上徘徊,沿着道路的牛奶花的味道使灵魂变得异常平静。在不久的将来,我将在那里建立自己漂亮的房子。
- Dịch nghĩa:
Hà Nội nằm ở Trung tâm vùng đồng bằng sông Hồng. Đây là một trong những trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị lớn của Việt Nam. Khi đặt chân đến đây, bạn sẽ bị bất ngờ bởi nhịp sống trẻ trung, năng động. Cơ sở hạ tầng ở đây rất điện đại và tráng lệ. Dọc theo đại lộ mọc lên biết bao nhiêu những tòa cao ốc, những khu trung tâm thương mại, những cơ quan hành chính. Đây cũng là nơi tập trung nhiều trường đại học uy tín và nổi tiếng trong nước như Ngoại thương, Bách khoa, Kinh tế quốc dân,… Ban ngày, các con đường không ngớt xe đi lại, hay bị tắc nghẽn giao thông, đặc biệt là vào những giờ cao điểm, khi các em học sinh đến trường và người lớn đi làm. Tuy nhiên, về đêm, Hà Nội nhộn nhịp hơn bao giờ hết. Tất cả các con đường, mái nhà chìm ngập trong ánh sáng rực rỡ sắc màu, những quán ăn dọn hàng. Lúc này, hầu như mọi người đã trở về nhà từ cơ quan, quây quần bên mâm cơm gia đình. Sau đó, họ dẫn nhau đi đến những khu vui chơi giải trí, công viên để thư giãn sau một ngày làm việc căng thẳng. Với mình, Hà Nội là một một nơi tuyệt vời để sống và làm việc. Về đêm đi lang thang giữa lòng đường Hà Nội, mùi hoa sữa tràn ngập dọc con đường khiến tâm hồn trở nên bình yên đến lạ kì. Trong tương lai sắp tới, mình sẽ xây một căn nhà xinh đẹp cho riêng mình ở đây.
Bài văn mẫu số hai
- Chữ Hán:
河内是一个充满梦想的城市,一直迷恋着人类的心灵。除了喧嚣和忙碌之外,那就是诗意和平的美。从很久以前,河内就有三十六条街道而闻名……每条街道都是一个村庄,具有独特的独特特色。总的来说,这里的人非常优雅,思想开放,友好。他们非常愿意给游客指路,甚至邀请他们回家。此外,他们也是非常勤奋的人,总是尽力而为。他们大部分时间都花在工作和抚养孩子身上。来到河内,我们不能忽视旅游景点,如Bat Trang 陶器村,文庙,胡志明总统,一座柱塔……他们与河内的存在和发展有关,也与越南有关。在这里,我们将被 Vong Rice,Trang Tien 冰淇淋,Ho Tay 虾饼等特色菜肴所吸引……它们非常美味,是河内的特色,与任何地方都不相似。对我来说,河内是一个美丽而富有诗意的城市。希望有一天,我会满足旅行到Bat Trang陶器的梦想。
- Dịch nghĩa:
Hà Nội mộng mơ từ lâu đã say đắm trái tim bao con người. Bên cạnh sự ồn ào tấp nập, đó chính là vẻ đẹp nên thơ, thanh bình. Từ xưa, nơi đây đã nổi tiếng với ba mươi sáu phố phường. Mỗi phố là một làng nghề, có những đặc điểm riêng biệt độc đáo. Nhìn chung con người nơi đây rất thanh lịch, cởi mở và thân thiện. Họ rất sẵn lòng chỉ đường cho khách du lịch và thậm chí mời về chơi nhà. Bên cạnh đó, họ cũng là những con người vô cùng cần cù chăm chỉ, luôn nỗ lực vươn lên trong cuộc sống. Phần lớn thời gian của họ dành để làm việc mưu sinh và nuôi nấng con cái. Đến với Hà Nội, ta không thể bỏ qua những điểm du lịch hấp dẫn như làng gốm Bát Tràng, văn miếu Quốc tử giám, lăng chủ tịch Hồ Chí Minh, chùa một cột,… Chúng gắn liền với sự tồn tại và phát triển của Hà Nôi cũng như Việt Nam. Tại đây, chúng ta sẽ bị thu hút bởi các món ăn đặc sản như cốm Vòng, kem Tràng Tiền, bánh tôm Hồ Tây,… Chúng rất thơm ngon và là những nét rất riêng của Hà Nội, không lẫn với bất kì làng quê nào khác. Đối với tôi, Hà Nội là một thành phố xinh đẹp, nên thơ, mong rằng một ngày nào đó, tôi sẽ thỏa được ước mơ làm gốm Bát Tràng.
Bài văn mẫu số ba:
- Chữ Hán:
河内是越南社会主义共和国的首都。文化,政治,经济的中心。
它是越南最大的城市,位于越南北部的红河上。
它拥有超过600万人口(截至2008年)自1010年以来,河内已成为越南的首都。它的名字已多次改变。首都首先被称为Thang Long,然后是Dong Do,Dong Kinh,最后,自1831年起被称为Ha Noi
河内位于热带季风区,有两个主季;旱季和雨季。旱季持续从10月到明年4月。天气寒冷,多云,偶尔下雨。雨季从5月持续到9月。这是炎热和大雨,甚至风暴
河内是令人兴奋和平安的首都。河内仍然保留着许多古老的建筑。包括:旧宿舍和600多座宝塔和寺庙。其中一个着名的地方是The Pillar Pagoda; Quoc Tu Giam寺庙文学,河内歌剧院;先例胡志明的陵墓。现在,有许多着名的大型建筑物为My Dinh体育场;何泰水上乐园;国家会议中心。
河内有许多绿树,公园,湖泊,这是城市的肺部,保持空气清新。
然而,河内有交通和污染问题。只有超过600万人,但有450万摩托车和汽车。交通拥堵发生。空气中有很多烟雾和灰尘。所以空气不是很干净。此外价格和服务有点贵,所以很多人不喜欢住在这里。
除了这些问题。河内仍然是一个生活和工作的美丽的地方,我喜欢住在这里。
- Dịch nghĩa:
Hà Nội là thủ đô của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Trung tâm văn hóa, chính trị, kinh tế của đất nước.
Đây là thành phố lớn nhất ở Việt Nam, nằm trên sông Hồng ở trung tâm phía bắc của Việt Nam.
Và thủ đô có dân số khoảng hơn 6 triệu người (như năm 2008) Hà Nội đã trở thành thủ đô của Việt Nam kể từ năm 1010. Tên của nó đã thay đổi nhiều lần. Thủ đô đầu tiên được gọi là Thăng Long, sau đó là Đông Đô, Đông Kinh, và cuối cùng, nó được gọi là Hà Nội từ năm 1831.
Hà Nội nằm trong vùng gió mùa nhiệt đới với hai mùa chính; mùa khô và mùa mưa. Mùa khô kéo dài từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau. Trời lạnh, nhiều mây và thỉnh thoảng có mưa. Mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 9. Trời nóng và mưa to, thậm chí có bão.
Hà Nội là thủ đô sôi động và yên bình. Hà Nội vẫn duy trì nhiều kiến trúc cổ. Bao gồm: Khu phố cổ và hơn 600 chùa và đền. Một trong những địa điểm nổi tiếng là chùa Một cột; Văn học chùa Quốc Tử Gia, Nhà hát lớn Hà Nội; Lăng Hồ Chí Minh. Và bây giờ, có rất nhiều tòa nhà lớn nổi tiếng như sân vận động Mỹ Đình; Công viên nước Hồ Tây; Trung tâm hội nghị Quốc gia.
Hà Nội có rất nhiều cây xanh, công viên, hồ nước, là lá phổi của thành phố, giữ cho không khí trong lành và trong lành.
Tuy nhiên, Hà Nội có vấn đề với giao thông và ô nhiễm. Chỉ có hơn 6 triệu người nhưng có 4,5 triệu xe máy và ô tô. Ùn tắc giao thông xảy ra. Có rất nhiều khói và bụi trong không khí. Vì vậy, không khí không thực sự sạch sẽ. Hơn nữa, giá cả và dịch vụ hơi đắt, nên nhiều người không thích sống ở đây.
Ngoài những vấn đề này. Hà Nội vẫn là một nơi tuyệt đẹp để sống và làm việc và tôi thích sống ở đây.
Trên đây là giới thiệu về Hà Nội bằng tiếng Trung để bạn tham khảo, hi vọng đã giúp đỡ bạn trong quá trình học tiếng Trung nhé!
Xem thêm:
- Văn mẫu: Giới thiệu Tết Việt Nam bằng tiếng Trung
- Viết đoạn văn về ngày cuối tuần bằng tiếng Trung
- Văn mẫu: Giới thiệu thời tiết bằng tiếng Trung