22 lượt xem

Cách nói “Tôi không hiểu” tiếng Trung trong các tình huống

Khi bạn giao tiếp bằng tiếng Trung và bị choáng ngợp bởi một loạt từ mà bạn không hiểu rõ, thì có thể theo bản năng bạn sẽ nói 听不懂 (tīng bù dǒng) – có nghĩa là Tôi không hiểu. Tuy nhiên ở một số trường hợp cụm từ này có thể hạn chế sự tiến bộ của bạn và thậm chí khiến đối phương không muốn tiếp tục giao tiếp với bạn. Cùng tự học tiếng Trung tìm hiểu các cách nói Tôi không hiểu tiếng Trung mà không phải “听不懂” để cuộc trò chuyện của bạn trở nên hấp dẫn hơn nhé!

Tình huống trong giao tiếp và cách nói “Tôi không hiểu” tiếng Trung

Hầu hết người học bắt đầu bằng cách sử dụng các cụm từ cơ bản:

  • 我听不懂 (Wǒ tīng bù dǒng) – Tôi không hiểu (những gì tôi đã nghe).
  • 我不明白 (Wǒ bù míngbái) – Tôi không hiểu.

Tuy nhiên, cùng xem các tình huống khác nhau dưới đây để có thêm các cách nói “Tôi không hiểu” tiếng Trung hay nhé!

1. Khi bạn không nghe rõ ai đó nói gì

Trong tình huống này bạn có thể sử dụng các câu sau:

不好意思!我没听清楚。
(Bù hǎo yìsi! Wǒ méi tīng qīngchǔ.)
Xin lỗi, tôi không nghe rõ.

请再说一遍。
(Qǐng zài shuō yī biàn.)
Xin hãy nói lại lần nữa.

你可以再说一遍吗?
(Nǐ kěyǐ zài shuō yī biàn ma?)
Bạn có thể nói lại lần nữa được không?

麻烦你再说一遍!
(Máfan nǐ zài shuō yī biàn!)
Bạn có thể nói lại lần nữa được không?

什么?你刚刚说了什么?
(Shénme? Nǐ gānggāng shuō le shénme?)
Cái gì? Bạn vừa nói gì vậy?

Hội thoại:

小明: 我们周末去哪里玩?
Xiǎo Míng: Wǒmen zhōumò qù nǎlǐ wán?
Cuối tuần này chúng ta sẽ chơi ở đâu?

小红: 我们去爬山吧!
Xiǎo Hóng: Wǒmen qù páshān ba!
Chúng ta đi leo núi nhé!

小明: 不好意思!我没听清楚。请再说一遍
Bù hǎo yìsi! Wǒ méi tīng qīngchu. Qǐng zài shuō yībiàn.
Xin lỗi! Tôi không nghe rõ. Vui lòng nói lại lần nữa.

小红: 我说我们周末去爬山!
Wǒ shuō wǒmen zhōumò qù páshān!
Tôi đã nói là chúng ta hãy đi leo núi vào cuối tuần này mà!

小明: 你可以再说一遍吗?
Nǐ kěyǐ zài shuō yībiàn ma?
Bạn có thể nói lại được không?

小红: 我说了,我们周末去爬山!
Wǒ shuō le, wǒmen zhōumò qù páshān!
Tôi đã nói rồi, chúng ta hãy đi leo núi vào cuối tuần này nhé!

小明: 麻烦你再说一遍!
Máfan nǐ zài shuō yībiàn!
Bạn có thể nói lại lần nữa được không?

小红: 你真是的!我说了三遍了,我们周末去爬山!
Nǐ zhēnshi de! Wǒ shuō le sān biàn le, wǒmen zhōumò qù páshān!
Bạn bị sao thế! Tôi đã nói ba lần rồi, cuối tuần này chúng ta cùng đi leo núi nhé!

小明: 什么?你刚刚说了什么?
Shénme? Nǐ gānggāng shuō le shénme?
Cái gì cơ? Bạn vừa nói gì thế?

小红: 我说了,我们周末去爬山!你到底有没有听清楚?
Wǒ shuō le, wǒmen zhōumò qù páshān! Nǐ dàodǐ yǒu méiyǒu tīng qīngchu?
Tôi đã nói, chúng ta hãy đi leo núi vào cuối tuần này! Bạn có thực sự nghe rõ không?

小明: 我听清楚了,我们周末去爬山。
Wǒ tīng qīngchu le, wǒmen zhōumò qù páshān.
ôi nghe rõ rồi, chúng ta sẽ đi leo núi vào cuối tuần này.

小红: 那好,就这么定了!
Nà hǎo, jiù zhème dìngle!
Tốt, vậy thì chốt nhé!

2. Khi ai đó nói quá nhanh

Sau đây là một số cụm từ hữu ích để yêu cầu ai đó nói chậm lại:

你能再说慢点吗?
(Nǐ néng zài shuō màn diǎn ma?)
Bạn có thể nói lại chậm hơn được không?

你可以说慢一点吗?
(Nǐ kěyǐ shuō màn yīdiǎn ma?)
Bạn có thể nói chậm hơn được không?

请问,可以慢点说吗?
(Qǐngwèn, kěyǐ màn diǎn shuō ma?)
Xin lỗi, bạn có thể nói chậm hơn được không?

不好意思,你说得太快了。
(Bù hǎoyìsi, nǐ shuō de tài kuài le.)
Xin lỗi, bạn nói quá nhanh.

Hội thoại:

空乘人员 (kōng chéng rén yuán): tiếp viên hàng không .

乘客 (chéng kè): hành khách

空乘人员:女士们,先生们,现在开始供应飞机餐。今天的晚餐有两种选择:中式和西式。中式套餐有宫保鸡丁、炒青菜和米饭。西式套餐有烤牛肉、土豆泥和沙拉。请问您要哪种套餐?
Nǚshìmen, xiānshēngmen, xiànzài kāishǐ gōngyìng fēijīcān. Jīntiān de wǎncān yǒu liǎng zhǒng xuǎnzé: zhōngshì hé xīshì. Zhōngshì tàocān yǒu gōngbǎo jīdīng, chǎo qīngcài hé mǐfàn. Xīshì tàocān yǒu kǎoròu niúròu, tǔdòuní hé shālā. Qǐngwèn nín yào nǎ zhǒng tàocān?
Thưa quý vị, dịch vụ ăn uống trên máy bay hiện đã bắt đầu. Có hai lựa chọn cho bữa tối tối nay: Trung Quốc và phương Tây. Bữa ăn Trung Quốc bao gồm Gà Kung Pao, rau xào và cơm. Bữa ăn phương Tây bao gồm thịt bò nướng, khoai tây nghiền và salad. Tôi có thể hỏi bạn muốn ăn bữa ăn nào không?

乘客: 请问,可以慢点说吗?
Qǐngwèn, kěyǐ màn diǎn shuō ma?
Xin lỗi, bạn có thể nói chậm hơn được không?

空乘人员:当然可以。今天的晚餐有两种选择:中式和西式。中式套餐有宫保鸡丁、炒青菜和米饭。西式套餐有烤牛肉、土豆泥和沙拉。请问您要哪种套餐?
Dāngrán kěyǐ. Jīntiān de wǎncān yǒu liǎng zhǒng xuǎnzé: zhōngshì hé xīshì. Zhōngshì tàocān yǒu gōngbǎo jīdīng, chǎo qīngcài hé mǐfàn. Xīshì tàocān yǒu kǎoròu niúròu, tǔdòuní hé shālā. Qǐngwèn nín yào nǎ zhǒng tàocān?
Tất nhiên rồi. Có hai lựa chọn cho bữa tối tối nay: Trung Quốc và phương Tây. Bữa ăn Trung Quốc bao gồm Gà Kung Pao, rau xào và cơm. Bữa ăn phương Tây bao gồm thịt bò nướng, khoai tây nghiền và salad. Tôi có thể hỏi bạn muốn ăn bữa ăn nào không?

乘客: 不好意思,你能再说慢点吗?
Bù hǎo yìsi, nǐ néng zài shuō màn diǎn ma?
Xin lỗi, bạn có thể nói lại chậm hơn được không?

空乘人员: 好的。今天的晚餐有两种选择:中式和西式。中式套餐有宫保鸡丁、炒青菜和米饭。西式套餐有烤牛肉、土豆泥和沙拉。请问您要哪种套餐?
Hǎo de. Jīntiān de wǎncān yǒu liǎng zhǒng xuǎnzé: zhōngshì hé xīshì. Zhōngshì tàocān yǒu gōngbǎo jīdīng, chǎo qīngcài hé mǐfàn. Xīshì tàocān yǒu kǎoròu niúròu, tǔdòuní hé shālā. Qǐngwèn nín yào nǎ zhǒng tàocān?
Được thôi. Có hai lựa chọn cho bữa tối tối nay: Trung Quốc và phương Tây. Bữa ăn Trung Quốc bao gồm Gà Kung Pao, rau xào và cơm. Bữa ăn phương Tây bao gồm thịt bò nướng, khoai tây nghiền và salad. Tôi có thể hỏi bạn muốn ăn bữa ăn nào không?

乘客: 我明白了。我要中式套餐。
Wǒ míngbai le. Wǒ yào zhōngshì tàocān.
ôi hiểu rồi. Tôi muốn một suất ăn Trung Hoa.

空乘人员: 好的,那您要喝点什么?咖啡,奶茶,苹果汁,橙汁,葡萄汁还是水?
Hǎo de, nà nín yào hē diǎn shénme? Kāfēi, nǎichá, píngguǒzhī, chéngzhī, pútao zhī hái shì shuǐ?
Tuyệt! Bạn muốn uống gì? Cà phê, trà sữa, nước táo, nước cam, nước nho hay nước lọc?

乘客: 什么什么什么,请说慢一点!
Shénme shénme shénme, qǐng shuō màn diǎn!
Cái gì, cái gì, cái gì, làm ơn nói chậm lại đi!

空乘人员: 不好意思,我说话太快了。咖啡,奶茶,苹果汁,橙汁,葡萄汁还是水?
Bù hǎo yìsi, wǒ shuōhuà tài kuài le. Kāfēi, nǎichá, píngguǒzhī, chéngzhī, pútao zhī hái shì shuǐ?
Xin lỗi vì nói quá nhanh. Cà phê, trà sữa, nước táo, nước cam, nước nho hay nước lọc?

乘客: 我听清楚了,我要喝奶茶,谢谢!
Wǒ tīng qīngchu le, wǒ yào hē nǎichá, xièxie!
Tôi nghe rõ rồi. Tôi muốn uống trà sữa. Cảm ơn bạn!

空乘人员: 好的,您的中式套餐和奶茶马上就到。
Hǎo de, nín de zhōngshì tāncān hé nǎichá mǎshàng jiù dào.
Được rồi, suất ăn Trung Hoa và trà sữa của bạn sẽ sớm được mang đến.

3. Khi ý nghĩa tổng thể không rõ ràng

Đôi khi bạn nghe rõ mọi thứ, nhưng bạn vẫn không hiểu hết ý nghĩa chung. Sau đây là cách để nói “Tôi không hiểu” tiếng trung:

我听得不太明白。
(Wǒ tīng de bù tài míngbái.)
Tôi không hiểu lắm.

你可以换个说法吗?
(Nǐ kěyǐ huàn gè shuōfǎ ma?)
Bạn có thể nói cách khác được không?

解释一下,好吗?
(Jiěshì yīxià, hǎo ma?)
Bạn có thể giải thích điều đó được không?

Hội thoại:

老师: 同学们,今天我们来学习一个成语,叫做“一鸣惊人”。 这个成语的意思是,平时默默无闻,不被人注意,但一开口或一做事就使人感到惊奇和佩服。
Tóngxuémen, jīntiān wǒmen lái xuéxí yīgè chéngyǔ, jiàozuò yī míng jīng rén. Zhègè chéngyǔ de yìsi shì, píngshí mòmò wúwén, bù bèi rén zhùyì, dàn yī kāikǒu huò yī zuòshì jiù shǐ rén gǎndào jīngqí hé pèifú. dàn yī kāikǒu huò yī zuòshì jiù shǐ rén gǎndào jīngqí hé pèifú.
Các em học sinh, hôm nay chúng ta sẽ học một thành ngữ tiếng Trung có tên là “Nhất minh kinh nhân”.
Thành ngữ này có nghĩa là một người thường ít nói và ít được biết đến, nhưng khi họ lên tiếng hoặc làm điều gì đó, họ khiến mọi người ngạc nhiên và ấn tượng.

学生: 我听得不太明白。您可以换个说法吗?
Xuéshēng: Wǒ tīngde bù tài míngbai. Nín kěyǐ huàn ge shuōfǎ ma?
Em không hiểu lắm. Thầy có thể diễn đạt theo cách khác được không?

老师:可以,我换个说法吧。一个人平时不显山露水,但是一旦有所作为,就立刻引起人们的注意,让人感到惊讶和佩服,这就是“一鸣惊人”。
Kěyǐ,Wǒ huàn ge shuōfǎ ba. Yīgè rén píngshí bù xiǎnshān lùshuǐ, dànshì yídàn yǒu suǒ zuòwéi, jiù lìkè yǐnqǐ rénmen de zhùyì, ràng rén gǎndào jīngyà hé pèifú, zhè jiùshì yī míng jīng rén.
Được thôi, để tôi thử cách khác. Nếu ai đó không thể hiện tài năng hoặc khả năng của mình trong thời gian bình thường, nhưng một khi họ làm điều gì đó, họ ngay lập tức thu hút sự chú ý của mọi người và khiến họ ngạc nhiên và ấn tượng, đó chính là ý nghĩa của “Nhất minh kinh nhân”.

学生: 我还是不太明白您的意思。我需要您解释一下。我需要一些例子来理解。
Wǒ hái shì bù tài míngbai nín de yìsi. Wǒ xūyào nín jiěshì yīxià. Wǒ xūyào xiēgè lǐzi lái lǐjiě.
Em vẫn chưa hiểu rõ ý thầy. Thầy có thể giải thích được không ạ. Một số ví dụ để hiểu.

老师:举个例子吧。比如,一个学生平时学习成绩不突出,但是考试的时候却取得了优异的成绩,这就是“一鸣惊人”。
Jǔgè lǐzi ba. Bǐrú, yīgè xuéshēng píngshí xuéxí chéngjì bù tǔchū, dànshì kǎoshì de shíhòu què qǔdéle yōuyì de chéngjì, zhè jiùshì yī míng jīng rén.
Lấy ví dụ nhé. Ví dụ, một học sinh không có thành tích học tập nổi bật trong thời gian bình thường, nhưng lại đạt kết quả xuất sắc trong kỳ thi, đó là “Nhất minh kinh nhân”.

学生: 哦,我明白了。
Ó, wǒ míngbai le.
Ồ, em hiểu rồi.

老师: 还有其他问题吗?
Hái yǒu qítā wèntí ma?
Bạn còn thắc mắc nào khác không?

学生: 老师,您能用更简单的词语解释一下吗?
Lǎoshī, nín néng yòng gèng jiǎndān de cíyǔ jiěshì yīxià ma?
Thưa thầy, thầy có thể giải thích bằng từ ngữ đơn giản hơn được không?

老师: 可以。“一鸣惊人”就是指平时不被人注意,但一下子做出惊人的成绩。
Kěyǐ. Yī míng jīng rén jiùshì zhǐ píngshí bù bèi rén zhùyì, dàn yīxiàzi zuòchū jīngrén de chéngjì.
Chắc chắn rồi. “Nhất minh kinh nhân” có nghĩa là ai đó thường không được chú ý nhưng đột nhiên lại đạt được những kết quả đáng kinh ngạc.

学生: 我明白了。谢谢老师!
Wǒ míngbai le. Xièxie lǎoshī!
Em hiểu rồi. Cảm ơn thầy!

4. Khi nghe từ hoặc cụm từ mà bạn không biết

Nếu ai đó sử dụng một từ hoặc cụm từ mà bạn không hiểu, bạn có thể sử dụng những cụm từ sau:

__________ 什么意思?
(________ shénme yìsi?)
_________ nghĩa là gì?

你指的是什么?
(Nǐ zhǐ de shì shénme?)
Bạn đang đề cập đến cái gì?

你的意思是什么啊?
(Nǐ de yìsi shì shénme a?)
Ý bạn là gì?

Hội thoại:

王明: 你听说了吗?公司要实行新的绩效考核制度了。
Nǐ tīngshuōle ma? Gōngsī yào shíxíng xīn de jìxiào kǎohé zhìdù le.
Bạn đã nghe chưa? Công ty sắp triển khai hệ thống đánh giá hiệu suất mới.

张丽: 听说了,听说要末位淘汰。
Tīngshuōle, tīngshuō yào mòwèi tàotái.
Tôi nghe nói, tôi nghe nói rằng đó sẽ là hệ thống đào thải.

王明: 末位淘汰是什么意思?
Mòwèi tàotái shì shénme yìsi?
Đào thải có nghĩa là gì?

张丽: 就是按照绩效排名,排名最后的人会被淘汰。
Jiùshì ànzhào jìxiào páimíng, páimíng zuìhòu de rén bèi tàotái.
Nghĩa là theo thứ hạng thành tích, người xếp cuối cùng trong bảng xếp hạng sẽ bị loại.

王明: 那也太残酷了吧!
Nà tài cánkù le ba!
Thật là tàn nhẫn!

张丽: 是啊,不过这也是公司为了提高员工效率的一种手段吧。Shì a, dànshi zhè yěshì gōngsī wèile tígāo yuángōng xiàolǜ de yī zhǒng shuǒduàn ba.
Có, nhưng đây cũng là cách để công ty nâng cao hiệu quả làm việc của nhân viên.

王明: 你指的是什么?
Nǐ zhǐ de shì shénme?
Bạn đang ám chỉ cái gì vậy?

张丽: 我的意思是,如果员工们都担心被淘汰,他们就会更加努力工作。
Wǒ de yìsi shì, rúguǒ yuángōngmen dōu dānxīn bèi tàotái, tāmen jiùhuì gèngjiā nǔlì gōngzuò.
Ý tôi là, nếu tất cả nhân viên đều lo lắng về việc bị loại bỏ, họ sẽ làm việc chăm chỉ hơn.

王明: 你的意思是什么啊? 你支持末位淘汰制度吗?
Nǐ de yìsi shì shénme a? Nǐ zhīchí mòwèi tàotái zhìdù ma?
Ý bạn là sao? Bạn có ủng hộ chế độ sa thải nhân viên làm việc kém nhất không?

张丽: 我个人不是很支持。我觉得这种制度会给员工带来很大的压力,而且也不一定能真正提高效率。
Wǒ gèrén bùshì hěn zhīchí. Wǒ juéde zhè zhǒng zhìdù huì gěi yuángōng dài lái hěn dà de yālì, érqiě yě bù nhấtìng néng zhēnzhèng tígāo xiàolǜ.
Cá nhân tôi không ủng hộ lắm. Tôi nghĩ hệ thống này sẽ gây nhiều áp lực cho nhân viên và không nhất thiết cải thiện hiệu quả.

王明: 我也是这么认为的。
Wǒ yěshì zhème rènwéi de.
Tôi cũng nghĩ vậy.

5. Khi bạn nghĩ bạn đã hiểu và muốn xác nhận

Đôi khi, bạn cảm thấy mình đã hiểu được ý chính của những gì đang được nói, nhưng bạn muốn xác nhận lại để chắc chắn. Trong tiếng Trung, có một số cách để hỏi:

你的意思是 _________?
(Nǐ de yìsi shì _________?)
Vậy, ý bạn là _________?

Ví dụ:

你的意思是我们应该去旅行吗?
(Nǐ de yìsi shì wǒmen yīnggāi qù lǚxíng ma?)
Vậy ý bạn là chúng ta nên đi du lịch à?

你说是 _________?
(Nǐ shuō shì _________?)
Vậy, điều bạn đang nói là _________?

Ví dụ:

你说是我们明天见面吗?
(Nǐ shuō shì wǒmen míngtiān jiànmiàn ma?)
Vậy ý bạn là ngày mai chúng ta sẽ gặp nhau?

你指的是 _________?
(Nǐ zhǐ de shì _________?)
Bạn đang ám chỉ _________?

Ví dụ:

你指的是这个项目吗?
(Nǐ zhǐ de shì zhège xiàngmù ma?)
Bạn đang đề cập đến dự án này phải không?

Hội thoại:

教练 (jiào liàn) : PT, huấn luyện viên .

学员 (xué yuán) : học viên

教练:今天我们来练习深蹲。
Jiàoliàn: Jīntiān wǒmen lái liànxí shēnchūn.
Hôm nay chúng ta sẽ tập squat.

学员 :好的,教练。
Hǎo de, jiàoliàn.
Được ạ.

教练:首先,你需要双脚与肩同宽站立,脚尖稍微向外。
Jiàoliàn: Shǒuxiān, nǐ xūyào shuāngjiǎo yǔ jiān tóngkuān zhànlì, jiǎojiān xiāowéi xiàng wài.
Đầu tiên, bạn cần đứng hai chân rộng bằng vai và các ngón chân hơi hướng ra ngoài.

学员:你的意思是 我的脚尖要向外撇吗?
Nǐ de yìsi shì wǒ de jiǎojiān yào xiàng wài piě ma?
Vậy ý bạn là tôi nên hướng ngón chân ra ngoài?

教练:是的,稍微向外撇一点,大概 15 度左右。
Shì de, xiāowéi xiàng wài piě yīdiǎn, dàgài 15 dù zuǒyòu.
Có, hướng chúng ra ngoài một chút, khoảng 15 độ.

学员:好的,我明白了。
Hǎo de, wǒ míngbai le.
Được rồi, tôi hiểu.

教练:然后,你需要屈膝下蹲,直到你的大腿与地面平行。
Ránhòu, nǐ xūyào qūxī xiàchūn, zhídào nǐ de dàtui yǔ dìmiàn píngxíng.
Sau đó, bạn cần ngồi xổm xuống cho đến khi đùi song song với mặt đất.

学员:你说是 我的大腿要和地面完全平行吗?
Nǐ shuō shì wǒ de dàtui yào hé dìmiàn wánquán píngxíng ma?
Vậy ý bạn là đùi của tôi phải hoàn toàn song song với mặt đất?

教练:是的,尽量做到完全平行。
Shì de, jìnliàng zuòdào wánquán píngxíng.
Có, hãy cố gắng làm cho chúng hoàn toàn song song.

学员:好的,我会努力的。
Hǎo de, wǒ huì nǔlì de.
Được rồi, tôi sẽ cố gắng hết sức.

Bằng cách sử dụng những cụm từ cụ thể và lịch sự trong cách nói “Tôi không hiểu” tiếng Trung, bạn sẽ có thể duy trì được cuộc đối thoại, tránh những khoảng lặng ngượng ngùng và khiến kỹ năng nói của bạn nghe tự nhiên hơn. Cùng luyện tập mỗi ngày nhé!

    ĐĂNG KÝ HỌC TẠI ĐÂY

    Trả lời

    BẠN MUỐN ĐĂNG KÍ KHÓA HỌC NÀO ?

    Trung tâm tiếng Trung THANHMAIHSK tự hào là trung tâm có số lượng học viên đông và chất lượng nhất. Giảng viên trình độ trên đại học, giáo trình chuyên biệt, cơ sở vật chất hiện đại và vị trí phủ khắp HN , HCM với 10 cơ sở.

      Chọn cơ sở gần bạn nhất?

      Bạn đang quan tâm đến khóa học nào?


      Họ tên (Bắt buộc)

      Số điện thoại (Bắt buộc)


      X
      ĐĂNG KÍ KHÓA HỌC