23 lượt xem

Đông tây nam bắc tiếng Trung: từ vựng, pinyin, mẫu câu chỉ đường chuẩn

dong-tay-nam-bac-tieng-trung

Trong thực tế, bạn sẽ gặp câu hỏi “đi hướng nào, rẽ ở đâu” nhiều hơn bạn nghĩ. Vì thế, nắm chắc đông tây nam bắc tiếng Trung giúp bạn đọc bản đồ, hỏi đường, mô tả vị trí và cả hiểu văn hóa trong phim ảnh. Từ quan sát lớp học (quy nạp), người mới thường bối rối với pinyin, lẫn giữa “hướng” và “khu vực”, hoặc dùng sai giới từ “往/向/朝”. Bài viết này diễn dịch hệ thống từ vựng – mẫu câu cốt lõi xoay quanh đông tây nam bắc tiếng Trung, rồi quay lại thực hành với ví dụ ngắn, rõ nghĩa.

adong-tay-nam-bac-tieng-trung

Luận điểm trung tâm: dùng đúng ba lớp – hướng, vị trí, hành động

  • Hướng cơ bản:dōng (Đông), 西 (Tây), 南 nán (Nam), 北 běi (Bắc), kèm bốn hướng chéo 东北 dōngběi, 东南 dōngnán, 西北 xīběi, 西南 xīnán.
  • Vị trí/khu vực: 东部 dōngbù (miền Đông), 西部 xībù, 南方 nánfāng (phía Nam), 北方 běifāng (phía Bắc), 中部 zhōngbù (miền Trung).
  • Hành động – chỉ hướng đi:wǎng/向 xiàng/朝 cháo + hướng/địa điểm; đi kèm 走 zǒu (đi), 拐 guǎi (rẽ), 到 dào (đến), 经过 jīngguò (đi ngang).

Từ vựng xương sống: đông tây nam bắc tiếng Trung và biến thể

  • 东 dōng – Đông
  • 西 xī – Tây
  • 南 nán – Nam
  • 北 běi – Bắc
  • 东北 dōngběi – Đông Bắc
  • 东南 dōngnán – Đông Nam
  • 西北 xīběi – Tây Bắc
  • 西南 xīnán – Tây Nam
  • 中/中部 zhōng/zhōngbù – Trung/miền Trung
  • 东方/西方/南方/北方 dōngfāng/xīfāng/nánfāng/běifāng – phía/miền Đông, Tây, Nam, Bắc

Cụm danh từ hay gặp: 方向 fāngxiàng (phương hướng), 指南针 zhǐnánzhēn (la bàn), 地图 dìtú (bản đồ), 路口 lùkǒu (ngã tư), 路牌 lùpái (biển chỉ đường).

Mẫu câu chỉ hướng – hỏi đường dễ áp dụng

  • 请问,去地铁站往哪边走?
    Qǐngwèn, qù dìtiězhàn wǎng nǎ biān zǒu? – Cho hỏi đi ga tàu điện đi hướng nào?
  • 先往东走两百米,在第一个路口向南拐。
    Xiān wǎng dōng zǒu liǎng bǎi mǐ, zài dì-yī gè lùkǒu xiàng nán guǎi. – Đi về hướng Đông 200m, rẽ Nam ở ngã đầu.
  • 银行在博物馆的北边。
    Yínháng zài bówùguǎn de běibiān. – Ngân hàng ở phía Bắc bảo tàng.
  • 我们学校在市中心的西南方向。
    Wǒmen xuéxiào zài shì zhōngxīn de xīnán fāngxiàng. – Trường ở hướng Tây Nam trung tâm.

Gợi ý: thay đổi đông tây nam bắc tiếng Trung theo vị trí (东/西/南/北) và khoảng cách (米 , 公里 gōnglǐ).

Phân biệt “hướng” và “bên/phía” để nói tự nhiên

  • 东边/西边/南边/北边 dōngbiān/xībiān/nánbiān/běibiān – phía Đông/Tây/Nam/Bắc.
  • 东北面 dōngběi miàn – phía Đông Bắc; 西南角 xīnán jiǎo – góc Tây Nam.
  • 东部/西部/南部/北部 – miền Đông/Tây/Nam/Bắc (quy mô vùng/quốc gia).

Ví dụ: 这个城市的东部比较新。
Zhège chéngshì de dōngbù bǐjiào xīn. – Khu miền Đông của thành phố này khá mới.

Cụm hành động với 往/向/朝 – dùng sao cho đúng

  • 往 wǎng: khẩu ngữ, chỉ hướng di chuyển thực tế.
  • 向 xiàng: trung tính, dùng trong văn viết và nói.
  • 朝 cháo: hơi văn vẻ, thường dùng khi miêu tả.

So sánh nhanh:

  • 往东走五分钟。Wǎng dōng zǒu wǔ fēnzhōng. – Đi về hướng Đông 5 phút.
  • 向北拐就到了。Xiàng běi guǎi jiù dào le. – Rẽ về hướng Bắc là đến.
  • 房间朝南,光线很好。Fángjiān cháo nán, guāngxiàn hěn hǎo. – Phòng quay mặt về Nam, ánh sáng tốt.

bdong-tay-nam-bac-tieng-trung

Thành ngữ thú vị với đông tây nam bắc tiếng Trung

  • 东奔西走 dōng bēn xī zǒu – bôn ba khắp nơi.
  • 南来北往 nán lái běi wǎng – người qua kẻ lại tứ phương.
  • 东西南北 dōng xī nán běi – bốn phương tám hướng (cách nói trọn bộ).

Mẹo phát âm – khóa tông để nói chuẩn

  • 东 dōng (1) ngang cao, giữ âm mũi -ng.
  • 西 xī (1) ngang cao, âm “x” mềm.
  • 南 nán (2) lên nhẹ.
  • 北 běi (3) hạ–giữ ngắn.
  • Cụm ghép: dōngběi (1→3), xīběi (1→3), dōngnán (1→2), xīnán (1→2).

Luyện theo cặp 2 âm tiết: dōng|běi, xī|nán, rồi mở rộng dōng|nán, xī|běi để giữ nhịp thở đều.

Lỗi thường gặp và cách sửa nhanh

  • Dùng sai “bên” và “hướng”: “ở phía” dùng 东边/西边/南边/北边; “đi về hướng” dùng 往/向 + 东/西/南/北.
  • Nhầm thanh 3 ở “北 běi”: hạ–giữ ngắn, tránh uốn sâu.
  • Thiếu khoảng cách: thêm 米 mǐ/公里 gōnglǐ để câu thực tế.
  • Lẫn “miền” với “phía”: 东部 là miền (quy mô lớn), 东边 là phía (điểm/đồ vật).

Bài tập áp dụng ngay với đông tây nam bắc tiếng Trung

Rẽ phải ở ngã tư, đi về hướng Đông 300m。
先在路口右拐,往东走三百米。
Xiān zài lùkǒu yòu guǎi, wǎng dōng zǒu sānbǎi mǐ.

Khách sạn nằm ở phía Bắc ga tàu, nhìn về hướng Đông Nam。
酒店在火车站的北边,朝东南。
Jiǔdiàn zài huǒchēzhàn de běibiān, cháo dōngnán.

Miền Tây Bắc khí hậu khô, hãy mang đủ nước。
西北部气候干燥,记得多带水。
Xīběi bù qìhòu gānzào, jìde duō dài shuǐ.

cdong-tay-nam-bac-tieng-trung

Lộ trình 15 phút/ngày để “nội hóa” phương hướng

  • 5 phút: đọc–ghi âm bộ đông tây nam bắc tiếng Trung và hướng chéo (东/西/南/北/东北/东南/西北/西南/中部).
  • 5 phút: viết 5 câu chỉ đường dùng 往/向/朝 + khoảng cách; thay đổi địa danh.
  • 5 phút: shadowing bản đồ mini: mô tả vị trí cửa hàng – bến xe – công viên theo 东边/西边/南边/北边.

Từ các ví dụ rời rạc (quy nạp), ta đã diễn dịch bộ khung đông tây nam bắc tiếng Trung thành ba lớp: hướng – vị trí – hành động, kèm pinyin, mẫu câu và mẹo phát âm. Quay lại thực hành (quy nạp), hãy bắt đầu bằng các cặp 2 âm tiết, ghép giới từ phù hợp, thêm đơn vị khoảng cách. Khi tông điệu, từ vựng và ngữ cảnh khớp nhau, câu chỉ đường của bạn sẽ gọn, rõ và thuyết phục.

Theo dõi Tự Học Tiếng Trung để nhận flashcard phương hướng, bài nghe shadowing và mini-bản đồ luyện nói mỗi ngày.

    ĐĂNG KÝ HỌC TẠI ĐÂY

    Rate this post
    BẠN MUỐN ĐĂNG KÍ KHÓA HỌC NÀO ?

    Trung tâm tiếng Trung THANHMAIHSK tự hào là trung tâm có số lượng học viên đông và chất lượng nhất. Giảng viên trình độ trên đại học, giáo trình chuyên biệt, cơ sở vật chất hiện đại và vị trí phủ khắp HN , HCM với 10 cơ sở.

      Chọn cơ sở gần bạn nhất?

      Bạn đang quan tâm đến khóa học nào?


      Họ tên (Bắt buộc)

      Số điện thoại (Bắt buộc)


      X
      ĐĂNG KÍ KHÓA HỌC