Để có thể giao tiếp thông thạo với người Trung Quốc là 1 chuyện không dễ dàng chút nào. Nếu như bạn không nắm được những kiến thức cơ bản nhất khi học tiếng Trung. Cũng như tiếng Việt, trong tiếng Trung có rất nhiều những cụm từ cố định. Học theo các cụm từ này bạn sẽ nói được những câu dài hơn thay vì chỉ học đơn lẻ. Hôm nay cùng mình học những cụm từ giao tiếp trong tiếng Trung hay nhé!
Cụm từ giao tiếp trong tiếng Trung
1. 到时候再说。 /Dào shí hòu zài shuō/
Biểu thị trước mắt thì không cần phải suy nghĩ gì hết , đợi khi nào sự việc xảy ra rồi tính tiếp. Câu này thường được dùng khi từ chối yêu cầu người người khác hay lấy làm cái cớ để kéo dài thời gian.
Ví dụ:
A: 你到底去不去啊?
nǐ dào dǐ qù bú qù a ?
Rốt cuộc thì bạn có đi hay không?
B: 还没想好了,到时候再说吧。
hái méi xiǎng hǎo le, dào shí hòu zài shuō ba .
Tôi vẫn chưa nghĩ kỹ , đến lúc đó thì tính tiếp vậy.
A :你打算空着手去见她吗?
nǐ dǎ suàn kōng zhe shǒu qù jiàn tā mā ?
mày định tay không đến gặp nó à?
B : 哪儿能呢,到时候再说。
nǎr néng ne , dào shí hòu zài shuō .
Làm gì có chứ , đến lúc đó thì tính sau.
2. 都什么时候了。 /Dōu shénme shí hòu le/
Biểu thị sự việc xảy ra không đúng lúc hay biểu thị thời gian rất gấp không kịp nữa. Bao hàm trong đó là ngữ điệu cằn nhằn , không hài lòng.
Ví dụ:
都什么时候了 ,你才把材料送来。
dōu shénme shí hòu le , nǐ cái bǎ cái liào sòng lái .
Đến lúc nào rồi mà giờ mày mới gửi tài liệu tới.
都什么时候了,你还说这种话,太让我失望了。
dōu shénme shí hòu le , nǐ hái shuō zhè zhǒng huà , tài ràng wǒ shī wàng le .
Đến lúc nào rồi mà mày còn nói với tao những lời này , mày làm tao thất vọng quá.
3. 还是。。。来吧。Hái shì ….. lái ba .
Câu này dùng để đề xuất ai đó làm 1 việc gì đó hoặc vì người khác làm không tốt nên đề xuất để ai đó làm.
Ví dụ:
他年龄小,这种花儿还是(让)我来吧。
tā nián líng xiǎo , zhè zhǒng huà hái shì ( ràng ) wǒ lái ba .
Nó vẫn còn nhỏ , những lời này hay là để tôi nói cho.
我今天太累了, 晚饭是你来(做)吧。
wǒ jīn tiān tài lèi le , wǎn fàn hái shì nǐ lái ( zuò ) ba .
Hôm nay em mệt lắm rồi , hay là bữa tối anh nấu đi.
4. 话不能这么说。 huà bù néng zhè me shuō .
Biểu thị người nói cho rằng đối phương nói những lời kia không thích hợp hoặc không có lý , không nên nói những lời như vậy. Dùng để phản bác lời của đối phương.
Ví dụ:
A: 你看,我还是好好儿的妈?哪儿有什么病?
nǐ kàn, wǒ hái shì hǎo haor de ma ? nǎr yǒu shénme bìng ?
Mày xem, tao chẳng phải vẫn tốt hay sao? Làm gì có bệnh?
B: 话不能这么说,难道医院能随便拿病人开玩笑。
huà bù néng zhè me shuō , nán dào yī yuàn néng suí biàn ná bìng rén kāi wán xiào ?
Mày không thể nói những lời như thế được, không lẽ bệnh viện có thể tuỳ tiện lấy bệnh nhân ra làm trò đùa à?
A: 现在的男人没一个好东西?
xiàn zài de nán rén méi yǒu shénme hǎo dōng xi ?
Thời buổi bây giờ chẳng có thằng con trai nào tốt?
B: 话不能这么说,难道我也不是个好东西妈?
huà bù néng zhè me shuō , nán dào wǒ yě bú shì ge hǎo dōng xi mā ?
Cũng không thể nói như vậy được , không lẽ an không phải là 1 thằng rất tốt hay sao?
5. 能。。。才怪(呢)。Néng … cái guài (ne).
Dùng để biểu thị không tin vào 1 tình huống nào đó sẽ xảy ra.
Ví dụ:
就你现在这种方法,能学好汉语才怪呢 。
jiù nǐ xiàn zài zhè zhǒng fāng fǎ , néng xué hǎo hàn yǔ cái guài ne .
Dựa vào cái phương pháp học của bạn hiện giờ có thể học tốt được tiếng Hán mới lạ đấy.
就你现在这个样子,不吃药病能好才怪呢。
jiù nǐ xiàn zài zhè ge yàng zi , bù chī yào bìng néng hǎo cái guài ne .
6. 跟。。。过不去。 Gēn… guò bú qù .
Thường dùng để chỉ làm khó ai đó.
该休息就休息,别跟自己过不去。
gāi xiū xi jiù xiū xi , bié gēn zì jǐ guò bú qù .
Đến lúc nghỉ ngơi thì phải ngỉ ngơi, đừng có làm khó bản thân mình.
你怎么老跟我过不去?我什么时候得罪你了。
nǐ zěnme lǎo gēn wǒ guò bú qù ? wǒ shénme shí hòu dé zuì nǐ le .
Bạn sao lại làm khó tôi như thế? Tôi đã đắc tội khi nào với bạn vậy?
7. 高兴得太早了。 Gāo xìng de tài zǎo le .
Thường dùng để nhắn nhở đối phương dừng có quá chủ quan hay bây giờ không nên vui sớm như vậy. Câu này dùng để phủ định.
A: 看来,我们队肯定要定了。 kàn lái , wǒ men duì kěn dìng yào yíng le .
Xem ra đội của chúng ta thắng chắc rồi.
B: 别高兴得太早了, 比赛还没结束呢. bié gāo xìng de tài zǎo le , bǐ sài hái méi jié shù ne .
Đừng có vui mừng sớm như vậy , trận đấu vẫn chưa kết thúc mà
A: 怎么样,不行了吧? zěnme yàng , bù xíng le ba ?
Thế nào , không ổn rồi chứ gì?
B: 别高兴得太早了,看谁能笑到最后。 bié gāo xìng de tài zǎo , kàn shéi néng xiào dào zuì hòu .
Đừng có vui mừng quá sớm , xem ai có thể cười được đến cùng.
8. 我说怎么。。。呢。wǒ shuō zěnme …. ne .
Câu này dùng sau khi nghe đối phương giải thích xong và đã hiểu ra nguyên nhân xảy ra sự việc.
如: A : 赵明感冒,了没来。 Zhào Míng gǎn mào le , méi lái .
Triệu Minh bị cảm rồi , không đến được.
B: 我说怎么没见到她呢. wǒ shuō zěnme méi jiàn dào tā ne .
Thảo nào , tôi nói sao lại không thấy anh ta đâu.
A: 前几天他跟女朋友分手了。
qián jǐ tiān tā gēn nǔ péng yòu fēn shǒu le.
Mấy ngày trước nó với bạn gái nó chia tay rồi.
B: 我说他脸色怎么这么难看呢。
wǒ shuō tā liǎn sè zěnme zhème nán kàn ne .
Thảo nào tôi nói sao mà mặt anh ta lại khó coi như thế.
9. 我当是谁呢。 wǒ dāng shì shéi ne .
Biểu thị người nói biết rõ thân phận của 1 ai đó và lầm tưởng người này là 1 ai đó.
我当是谁呢, 原来是你。
wǒ dāng shì shéi ne , yuán lái shì nǐ .
Tao còn tưởng là ai chứ , hoá ra là mày .
噢, 是你呀, 我当是谁呢。 这么晚了,找我有什么事?
ō, shì nǐ yā , wǒ dāng shì shéi ne . zhè me wǎn , zhǎo wǒ yǒu shénme shì ?
Ừ , là mày đấy à , tao còn tưởng ai cơ. Muộn thế này rồi mày tìm tao có chuyện gì?
10. 我就知道。wǒ jiù zhī dào .
Biểu thị bản thân sớm đã đoán trước được sự việc sẽ xảy ra như vậy.
A:那些活儿 ,还是大家帮他干完的呢。
nà xiē huór , hái shì dà jiā bāng tā gàn wán de ne .
Những công việc kia hay là chúng ta giúp anh ta làm cho xong đi.
B:我就知道他干不了。
wǒ jiù zhī dào tā gàn bù liǎo .
Tôi biết an ta không làm được mà.
A:他的手机又丢了。
tā de shǒu jī yòu diū le .
Điện thoại của anh ta lại mất rồi.
B:我就知道这个手机用不长,他老是丢三落四的。
wǒ jiù zhī dào zhè ge shǒu jī yòng bù cháng , tā lǎo shì diū sān luò sì de .
Tôi biết ngay mà cái điện thoại đấy không dùng được lâu đâu, anh ta vẫn cứ hay quên như vậy.
11. 太阳从西边出来了。 Tài yáng cóng xī biān chū lái le .
Biểu thị xảy ra 1 chuyện lạ thường. Bao hàm ngữ khí hoài nghi trong đó.
A: 我以后再也不迟到了。
wǒ yǐ hòu zài yě bù chí dào le .
Lần sau tôi sẽ không đên muộn nữa.
B: 你要不迟到,除非太阳从西边出来。
nǐ yào bù chí dào , chú fēi tài yáng cóng xī biān chū lái le .
Bạn mà không đến muộn nữa trừ phi mặt trời mọc đằng tây.
A: 他今天一直在教室里学习。
tā jīn tiān yì zhí zài jiào shì lǐ xué xí.
Hôm nay hắn ta ở lì trong phòng học bài.
B: 真是太阳从西边出来了啊!
zhēn shì tài yáng cóng xī biān chū lái le a !
Đúng là mặt trời mọc đằng tây rồi.
12. 过去(了)就过去了。 guò qù (le) jiù guò qù le
Biểu thị sự việc dù sao cũng đã xảy ra rồi thì hãy nó qua đi , không nhắc lại nữa. Bao hàm trong đó là ý tha thứ hoặc an ủi ai đó.
A: 真对不起 ,是我错怪你了。
zhēn duì bù qǐ , shì wǒ cuò guài nǐ le.
Thành thật xin lỗi mày , là tao đã trách nhầm mày.
B: 这也不能都怪你,事情过去(了)就过去了,咱们还是好朋友。
zhè yě bù néng dōu guài nǐ , shì qíng guò qù le jiù guò qù le , zán men hái shì hǎo péng yòu .
Cũng không thể trách mày được , sự việc đã qua rồi thì cho nó qua đi , bọn mình vẫn là bạn bè tốt.
A: 都这么多年了, 事情过去了就过去了, 你就不要计较了。
dōu zhè me duō nián le , shì qíng guò qù le jiù guò qur , nǐ jiù bú yào jì jiǎo le .
Đã bao nhiêu năm rồi , sự việc đã xảy ra rồi thì cho nó qua đi , mày đừng có tính toán làm gì nữa.
13. 又让我。。。yòu ràng wǒ
Biểu thị không tình nguyện làm 1 việc gì đó.
又让我出差,怎么不叫别人去?
yòu ràng wǒ chū chāi , zěnme bú jiào bié rén qù .
Lại sai tôi đi công tác , sao không kêu người khác đi?
刚写完总结 ,又让我写报告,能让我休息一会儿吗?
gāng xiě wán zǒng jié , yòu ràng wǒ xiě bào gào , néng ràng wǒ xiū xi yí huìr mā ?
Vừa mới viết xong cái tổng kết thì lại bảo tôi viết báo cáo , có thể cho tôi nghỉ ngơi 1 chút được không?
14. 知道的。。。不知道的。zhī dào de …. bù zhī dào de
Biểu thị 1 tình huống nào đó dễ khiến người ta hiểu lầm.
妈,快别干了。知道的以为你是想活动活动身体,不知道的还以为我对你不好呢。
mā , kuài bié gàn le . zhī dào de yǐ wéi nǐ shì xiǎng huó dòng huó dòng shēn tǐ , bù zhī dào de hái yǐ wéi wǒ duì nǐ bù hǎo ne .
Mẹ , mẹ đừng làm nữa. Ai biết thì người ta sẽ nghĩ mẹ đang muốn vận động cơ thể , không biết sẽ nghĩ con ngược đãi mẹ.
瞧你的动作, 知道的以为你是在跳舞,不知道的还以为你犯病了呢。
qiáo nǐ de dòng zuò zhī dào de yǐ wéi nǐ shì zài tiào wǔ , bù zhī dào de hái yǐ wéi nǐ fàn bìng le ne .
Nhìn những động tác của bạn đi , ai mà biết thì cho rằng bạn đang khiêu vũ , không biết sẽ nghĩ rằng bạn phát bệnh nữa đấy.
15. 做梦也没想到。zuò mèng yě méi xiǎng dào
Biểu thị sự việc xảy ra ngoài dự tính khiến cho bất ngờ, ngạc nhiên.
我做梦也没想到两年没见儿子长得这么高了。
wǒ zuò mèng yě méi xiǎng dào liǎng nián méi jiàn ér zi zhǎng de zhè me gāo le .
Mẹ nằm mơ cũng không nghĩ rằng 2 năm không gặp mà con đã cao lớn như thế này rồi.
爸爸这么快就出院了真是做梦也没想到的事。
bā ba zhème kuai jiù chū yuàn le , zhēn shì zuò mèng yě méi xiǎng dào de shì .
Không ngờ nhanh như vậy bố đã được xuất viện rồi , đúng là nằm mơ cũng không nghĩ đến chuyện này.
16. 这是从哪儿说起呀。 zhè shì cóng nǎr shuō qǐ yā
Biểu thị những lời mà đối phương nói là không có căn cứ hoặc không nên nói như thế. Bao hàm trong đó là nghĩ khí không hài lòng hoặc phủ định.
A: 听说小香要结婚了。
tīng shuō xiǎo Xiāng yào jié hūn le.
Nghe nói tiểu Hương sắp lấy chồng rồi hả?
B: 这是从哪儿说起呀,她还没有男朋友呢。
zhè shì cóng nǎr shuō qǐ yā , tā hái méi yǒu nán péng yòu ne.
Mày nghe từ đâu ra vậy , nó còn chưa có bạn trai nữa kìa.
A: 这件事是不是你干的?
zhè jiàn shì shì bú shì nǐ gàn de ?
Có phải bạn làm chuyện này không?
B: 这是从哪儿说起呀,我昨天一直在家 , 哪儿都没去。
zhè shì cóng nǎr shuō qǐ yā , wǒ zuó tiān yì zhí zài jiā , nǎr dōu méi qù .
Bạn nghe từ đâu ra vậy? Hôm qua tôi ở nhà suốt , không đi đâu cả.
17. 这叫什么事儿啊。 zhè jiào shénme shìr ā
Biểu thị sự việc, tình huống xảy ra không hài lòng.
光为了找他,我就跑了六趟 ,(你说)这叫什么事儿啊。
guāng wèi le zhǎo tā , wǒ jiù pǎo le liù tàng , ( nǐ shuō ) zhè jiào shénme shìr ā .
Vì tìm anh ta mà tôi đã phải chạy di 6 chuyến , mày nói xem đây là cái chuyện gì không biết.
这叫什么事儿啊!昨天夜里邻居家的小孩儿闹个不停我一夜都没睡好。
zhè jiào shénme shìr ā ! zuó tiān yè lǐ lín jū jiā de xiǎo háir nào ge bù tíng wǒ yí yè dōu méi shuì hǎo .
Chuyện quái gì vậy không biết! Tối qua bọn trẻ nhà hàng xóm đùa cả đêm làm tôi không thể ngủ ngon được.
18. 不是我说你,。。。bú shì wǒ shuō nǐ , …
Biểu thị sự không hài lòng đối với đối phương. Phía sau sẽ là nguyên nhân của sự không hài lòng đó. Câu này thường được dùng với người quen hoặc những người thân.
A:真倒霉,又让经理训了一顿。
zhēn dǎo méi , yòu ràng jīng lǐ xùn le yí dùn.
Thật là đen đủi , lại bị giám đốc dạy cho 1 bài học.
B: 不是我说你,你最近怎么老是丢三落四的?
bú shì wǒ shuō nǐ , nǐ zuì jìn zěnme lǎo shì diū sān luò sì de ?
Không phải tao nói mày nhưng mày dạo này sao lại hay quên như thế chứ.
A:这几天我病了,在家休息。
zhè jǐ tiān wǒ bìng le , zài jiā xiū xi.
Mấy ngày nay tao bị ốm , ở nhà nghỉ ngơi.
B:不是我说你,你的身体也太弱了,得好好儿锻炼锻炼啊!
bú shì wǒ shuō nǐ , nǐ de shēn tǐ yě tài ruò le , děi hǎo hāor duàn liàn duàn liàn ā !
Không phải tao nói mày đâu nhwung cơ thể mày cũng yếu thật đấy , phải cố gằng luyện tập vào.
20. 不是。。。 的料。bú shì …. de liào .
Biểu thị ai đó không thích hợp việc gì đó.
我看这个孩子就不是学钢琴的料,还是让他学别的吧。
wǒ kàn zhè ge hái zi jiù bú shì xué gāng qín de liào , hái shì ràng tā xué bié de ba .
Tôi thấy thằng bé này không thích hợp học đánh đàn đâu hay là để nó hcoj thứ khác đi.
我觉得自己根本就不是当作家的料,于是就学了法律。
wǒ jué de zì jǐ gēn běn jiù bú shì dāng zuò jiā de liào , yú shì jiù xué le fǎ lù .
Tôi cảm thấy bản thân không thích hợp làm 1 nhà văn cho nên đã chọn ngành pháp luật.
21.。。。不是(闹着)玩儿的。bú shì ( nào zhè ) wánr de .
Dùng để nhắc nhở đối phương làm việc gì cũng phải thận trọng nếu không hậu quả sẽ rất nghiêm trọng.
这件事关系重大,一旦出什么差错,可不是(闹着)玩的。
zhè jiàn shì guān xi zhòng dà , yí dàn chū shén me chā cuò , kě bú shì ( nào zhè ) wánr de .
Việc này có mối quan hệ trọng đại , một khi xảy ra sai xót gì thì không phải chuyện đùa được đâu.
22. 不瞒你说。 bù mán nǐ shuō .
Biểu thị sự không giấu giếm mà nói ra sự thật. Cách dùng rất thân thiết, gần gũi, tin vào người đó sẽ không nói ra chuyện kia.
A: 这件事我怎么没听说过?
zhè jiàn shì wǒ zěnme méi tīng shuō guò?
Sao tôi chưa từng nghe thấy chuyện này nhỉ?
B: 不瞒你说,我谁都没告诉。
bù mán nǐ shuō , wǒ shéi dōu méi gàosù.
Không giấu gì bà , ai tôi cũng vẫn chưa nói.
A: 老张,最近精神不错啊。
lǎo Zhāng , zuì jìn jīng shén bú cuò ā .
Lão Trương , dạo này tinh thần tốt đấy nhỉ.
B: 不瞒你说,晚饭后我常去公园跳舞。
bù mán nǐ shuō , wǎn fàn hòu wǒ cháng qù gōng yuán tiào wǔ .
Không giấu gì ông , buổi tôi sau khi ăn cơm tối xong tôi thường đến công viên khiêu vũ.
23. 不管怎么说/ 不管怎么样。bù guǎn zěn me shuō / bù guǎn zěnme yàng .
Thường chỉ bất kể tình huống có thay đổi gì thì kết quả cũng vẫn không thay đổi.
我的话你可能不爱听,可不管怎么说,我都是为你好。
wǒ de huà nǐ kě néng bú ài tīng , kě bù guǎn zěnme shuō , wǒ dōu shì wè nǐ hǎo .
Lời của anh nói có thể em không thích nghe , nhưng dù thế nào đi chăng nữa anh cũng chỉ muốn tốt cho em thôi.
我妈病重,不管怎么说/不管怎么样,我都要回去看看。
wǒ mā bìng zhòng , bù guǎn zěnme shuō / bù guǎn zěnme yàng , wǒ dōu yào huí qù kàn kàn .
Mẹ tao bị bệnh nặng rồi , bất luận thế nào tao cũng phải về xem xem sao.
24. 别往心里去。bié wǎng xīn lǐ qù .
Dùng để khuyên đối phương không nên quá để ý 1 chuyện gì đó trong lòng. Bao hàm ngữ điệu an ủi , khuyên giải trong đó.
我刚才不是故意惹你生气的,你千万别往心里去啊。
wǒ gāng cái bú shì gù yì rě nǐ shēng qì de , nǐ qiān wàn bié wǎng xīn lǐ qù ā .
Vừa nãy anh không cố ý chọc tức em đâu , em đừng để trong lòng nhé.
我不太会说话,如果说得不好,你可别往心里去啊。
wǒ bú tài huì shuō huà , rú guǒ shuō de bù hǎo , nǐ kě bié wǎng xīn lǐ qù ā .
Anh không biết cách ăn nói cho lắm , nếu như anh nói không hay thì em cũng đừng để trong lòng nhé.
25. 闭着眼睛都能/可以。。。bì zhe yǎn jìng dōu néng / kě yǐ ….
Biểu thị trong tình huống nào hay làm bất cứ việc gì cũng đều rất thành thạo.
我在这干了一辈子,要说找哪儿人,我闭着眼睛都能摸着他家。
wǒ zài zhè gàn le yí bèi zi , yào shuō zhǎo nǎr rén , wǒ bì zhe yǎn jing dōu néng mó zhe tā jiā .
Tôi làm việc ở đây cả 1 đời ,nếu muốn tìm ai , tôi nhắm mắt cũng có thể tìm ra nhà của hắn ta.
那些书是他最好的伙伴,想要哪儿本,他闭着眼睛都可以找到。
nà xiē shū shì tā zuì hǎo de huǒ bàn , xiǎng yà nǎr běn , tā bì zhe yǎn jing dōu kě yǐ zhǎo dào .
Những quyển sách kia đều là nhóm bạn tốt nhất của anh ta , nếu muốn tìm quyển nào , nhắm mắt anh ta cũng có thể tìm ra.
26. (就)更不用说了。( jiù ) gèng bú yòng shuō le .
Biểu thị nhận rõ ra được điều gì / tình huống gì hoặc nhận rõ ra cái kết luận nào đó là đương nhiên.
他连自己的衣服都懒得洗,(就)更不用说帮别人洗了。
tā lián zì jǐ de yī fu dōu lǎn de xǐ , ( jiù ) gèng bú yòng shuō bāng bié rén xǐ le .
Đến quần áo của mình anh ta còn lười giặt nữa là nói đến giặt hộ quần áo người khác.
这道题老师都想了半天,(就)更不用说那些学生了。
zhè dào tí lǎo shī yě xuang le bàn tiān , ( jiù ) gèng bú yòng shuō nà xiē xué shēng le .
Cái chủ đề này đến Thầy giáo còn phải nghĩ cả ngày nói gì đến đám học sinh kia chứ.
27. 给。。。点儿颜色看看。Gěi ….. diǎnr yán sè kàn kan .
Biểu thị muốn trừng phạt , dạy dỗ nghiêm khắc đối phương.
这回我非给你点儿颜色看看,不然,你都忘了姓什么了。
zhè huí wǒ fēi gěi nǐ diǎnr yán sè kàn kan , bù rán , nǐ dōu wàng le xìng shénme le .
Lần này tao phải dạy dỗ lại mày hẳn hoi nếu không đến họ của mày mày cũng không biết.
你再不给他们点儿颜色看看,还不知他们下会又找什么麻烦呢。
nǐ zài bù gěi tā men diǎnr yán sè kàn kan , hái bù zhī tāmen xià huí yòu zhǎo shénme má fàn ne .
Lần này mày mà không phạt chúng nó nghiêm khắc thì lần sau không biết chúng nó sẽ gây ra phiền phức gì nữa.
28. 倒也是。Dào yě shì .
Cảm thấy đối phương nói cũng có phần đúng nên nghe theo lời khuyên hay bị thuyết phục bởi lời giải thích của họ.
A: 你给她打个电话就行了嘛,何必跑一趟。
nǐ gěi tā dǎ ge diàn huà jiù xíng le ma , hé bì pǎo yí tàng .
Mày gọi cho nó 1 cuộc điện thoại có phải xong rồi không , cần gì phải chạy đến đó 1 chuyến.
B : 倒也是,又省时间又省钱。
dào yě shì , yòu shěng shí jiān , yòu shěng qián .
Mày nói cũng đúng , vừa tiết kiệm thời gian lại vừa tiết kiệm tiền.
A: 买东西不能光看价格,便宜没好货。
mǎi dōng xi bù néng guāng kàn jià gé , pián yì méi hǎo huò .
Mua đồ đừng chỉ có nhìn giá cả , đồ rẻ toàn là đồ không tốt.
B: 倒也是,质量更重要。
dào yě shì , zhì liàng gèng zhòng yào .
Cũng đúng , chất lượng vẫn là quan trọng nhất.
29. 除了A。。。还是 A。chú le A …. hái shì A .
Dùng để nhấn mạnh vào 1 sự vật hay 1 loại nào đó.
街上除了人,还 是人, 我才不想去呢。
jiē shàng chú le rén , hái shì rén , wǒ cái bù xiǎng qù le .
Ngoài đường toàn người là người tôi không muốn ra ngoài đâu.
他整天除了看书,还是看书,简直是个书呆子。
tā zhěng tiān chú le kàn shū , hái shì kàn shū , jiǎn zhí shì ge shū dāi zi .
Nó cả ngày chỉ có đọc sách và đọc sách , đúng là 1 con mọt sách.
30. 丑话说在前头/面。Chǒu huà shuō zài qián tóu / miàn .
Biểu thị nhắc nhở đối phương sự việc có thể xảy ra những tình huống xấu , đến lúc đó thì đừng nói là không nói trước. Bao hàm ngữ khí cảnh cáo hoặc nhắc nhở.
A: 爸爸,我毕业后想去周叔叔他们公司,你帮我说说嘛。
bāba . wǒ xiǎng bì yè hòu xiǎng qù Zhōu shūshu tāmen gōng sī gōng zuò , nǐ bāng wǒ shuō shuo ma.
Bố thân yêu , con muốn sau khi tốt nghiệp vào làm công ty của chú Châu , bố giúp con nói với chú ý đi mà.
B: 我可以向你推荐,但丑话说在前头,他要不要你,可别怪我。
wǒ kě yǐ bāng nǐ tuī jiàn , dàn chǒu huà shuō zài qián tóu , tā yào bú yào nǐ , kě bié guài wǒ .
Bố có thể giới thiệu con với chú ý , nhưng bố nói trước chú ý có nhận con hay không thì đừng có trách trách bố đấy.
31. 实话告诉你(吧). shí huà gào sù nǐ (ba).
Dùng khi trực tiếp biểu tỏ rõ với đối phương thái độ hoặc mục đích của mình.
实话告诉你,我们今天来要钱的,如果你再不换,咱们法庭上见。
shí huà gào sù nǐ , wǒ men jīn tiān lāi yào qián de , rú guǒ nǐ zài bù huán , zánmen fǎ tíng shàng jiàn .
Tao nói thẳng cho mày biết , hôm nay tao đến để đòi tiền , nếu nư mày vẫn không trả thì chúng ta gặp nhau tại toà.
A: 你今天是怎么了?好像心里有事啊?
nǐ jīn tiān zěnme le? hǎo xiàng xīn lǐ yǒu shì ā.
Mày hôm nay làm sao đấy? Hình như có tâm sự gì à?
B: 实话告诉你吧,我想向你借点儿钱。
shí huà gào sù nǐ ba , wǒ xiǎng xiàng nǐ jiè diǎnr qián .
Nói thật với mày vậy , tao muốn vay mày ít tiền.
32. 什么风把你吹来的。shénme fēng bǎ nǐ chuī lái de .
Cơn gió nào đưa bạn đến đây vậy. Biểu thị đối phương đến là 1 việc rất bất ngờ.
我的大忙人,什么风把你吹来的?找我一定有什么事吧?
wǒ de dà máng rén , shénme fēng bǎ nǐ chuī lái de ? zhǎo wǒ yí dìng yǒu shénme shì ba ?
Người đại bận rộn của tôi , cơn gió nào đã đưa mày đến đây vậy? tìm tao chắc chắn có việc đây?
我记得这类活动你好像从来不参加,这次是什么风把你吹来的?
wǒ jì de zhè lèi huó dòng nǐ hǎo xiàng cóng lái bù cān jiā , zhè cì shì shénme fāng bǎ nǐ chuī lái de ?
Tôi nhớ là từ trước đến nay anh không hề tham gia những hoạt động này , lần này là cơn gió nào đã đưa anh đến đây vậy?
33. 让我怎么说你(呢 / 才好)。ràng wǒ zěnme shuō nǐ ( ne / cái hǎo )
Có ý cằn nhằn , phàn nàn , không biết phải nói thế nào với đối phương.
你怎么又把房间搞得这么乱?让我怎么说你呢?
nǐ zěnme yòu bǎ fáng jiān gǎo de zhè me luàn ? ràng wǒ zěnme shuō nǐ ne ?
Sao mày lại làm cho cái phòng rối tinh rối mù hết lên rồi? Mày bảo tao phải nói gì với mày bây giờ?
你这么大的人,连这点儿小事都干不好,让我怎么说你呢?
nǐ zhème dà de rén , lián zhè diǎnr xiǎo shì dōu gàn bù hǎo , ràng wǒ zěnme shuō nǐ ne ?
Con lớn như thế này rồi , mà đến cái việc nhỏ như thế cũng làm không xong, bảo mẹ phảo nói con thế nào mới tốt đây?
34. 不把 A 放在眼里。bù bǎ A fàng zài yǎn lǐ .
Thể hiện ý không coi ai ra gì.
人家是做大生意的,从来不把这些钱放在眼里。
rén jiā shì zuò dà shēng yì de , cóng lái bù bǎ zhè xiē qián fàng zài yǎn lǐ .
Người ta là làm kin doanh lớn , từ trước đến này không coi những đồng ấy vụn ấy ra gì.
我们刚来的时候,都以为自己了不起,谁也不把谁放在眼里。
wǒ men gāng lái de shí hòu , dōu yǐ wéi zì jǐ liǎo bù qǐ , shéi yě bù bǎ shéi fàng zài yǎn lǐ .
Hồi chúng tôi mới đến đều tự cho rằng bản thân rất giỏi nên không coi ai ra gì.
35. 明知 A , 也不B。míng zhī A , yě bù B . Rõ ràng biết A , cũng không B…..
Biểu thị trong 1 trường hợp nào đó biết rõ nên làm gi nhưng lại không làm việc đáng lẽ phải nên làm đó. Bao hàm trong đó là sự không hài lòng.
他明知对不起我,也不向我道声歉。
tā míng zhī duì bù qǐ wo , yě bù xiàng wǒ dào shēng qiàn .
Nó rõ ràng biết là có lỗi với tao nhưng lại không nói 1 lời xin lỗi nào.
你为什么明知他做错了,也不提醒她一下。
nǐ wèi shénme míng zhī tā zuò cuò le , yě bù tí xǐng tā yí xià .
Mày rõ ràng đã biết nó làm sai rồi , nhưng sao lại không nhắc nhớ cho nó biết.
Hy vọng với những cụm từ cố định trong giao tiếp tiếng Trung trên đây sẽ giúp bạn có những hội thoại hay, ý nghĩa, tự tin hơn khi đối thoại nhé!
- Luyện khẩu ngữ hay dùng trong tiếng Trung văn phòng
- Khẩu ngữ tiếng Trung thông dụng
- Học khẩu ngữ tiếng Trung với các mẫu câu thường dùng