Trong giao tiếp, rất nhiều lúc chúng ta phải mô tả sự việc với nhiều hành động liên tiếp nhau. Khi đó chúng ta sẽ sử dụng đến câu liên động. Bạn đã biết cách sử dụng câu liên động tiếng Trung chưa?
Rất nhiều bạn mới học chủ điểm ngữ pháp tiếng Trung này bị sai căn bản. Chúng mình sẽ cùng tìm hiểu và giải thích cho các bạn biết nhé!
1. Cách dùng câu liên động trong tiếng Trung
Trong tiếng Việt, khi bạn muốn nói bạn làm nhiều hành động xuyên suốt thì sẽ nói như nào?
Cùng xem ví dụ nhé! “Tôi đi về nhà và ăn cơm
Khi đó chúng ta sẽ dùng các từ nối để kết nối các động từ (hoặc cụm động từ) khác nhau trong một câu.
Những trong tiếng Trung, bạn có thể kết nối các động từ (hoặc cụm động từ) trong tiếng Trung bằng cách chỉ cần đặt chúng lần lượt mà không cần bất kỳ liên từ nào.
Ví dụ:
我决定回家吃晚饭。
wǒ juédìng huí jiā chī wănfàn.
Tôi quyết định về nhà ăn tối
Chuỗi các hành động đã khá rõ ràng trong một cấu trúc như vậy, do đó, không cần sử dụng bất kỳ liên từ nào.
Cấu trúc: Chủ ngữ + ĐT/cụm ĐT 1 + ĐT/cụm ĐT 2 +…
Ví dụ:
他想来上海看我。
Tā xiǎng lái shànghǎi kàn wǒ.
Anh ấy muốn đến Thượng Hải để gặp tôi.
他要去学校上中文课。
Tā yào qù xuéxiào shàng Zhōngwén kè.
Anh ấy muốn đến trường để học tiếng Trung.
我们一起去超市买水。
Wǒmen yìqǐ qù chāoshì mǎi shuǐ.
Chúng tôi cùng nhau đi siêu thị để mua nước.
她让我去机场接她。
Tā ràng wǒ qù jīchǎng jiē tā.
Cô ấy nhờ tôi đến đón cô ấy ở sân bay.
她打电话说她病了。
Tā dǎ diànhuà shuō tā bìng le.
Cô ấy gọi điện và nói rằng cô ấy bị ốm.
我们打算坐火车去北京。
Wǒmen dǎsuàn zuò huǒchē qù Běijīng.
Chúng tôi dự định đến Bắc Kinh bằng tàu hỏa.
你可以用手机看电视。
Nǐ kěyǐ yòng shǒujī kàn diànshì.
Bạn có thể sử dụng điện thoại để xem TV.
坐下来喝杯咖啡吧!
Zuò xiàlái hē bēi kāfēi ba!
Ngồi xuống và uống một tách cà phê!
我喝了一杯咖啡,吃了一块蛋糕。
Wǒ hē le yì bēi kāfēi, chī le yí kuài dàngāo.
Tôi uống một tách cà phê và ăn một lát bánh ngọt.
我经常一个人看电影吃火锅。
Wǒ jīngcháng yí gè rén kàn diànyǐng chī huǒguō.
Tôi thường đi xem phim và ăn lẩu một mình.
NOTE: KHÔNG BAO GIỜ nối động từ với 和 (hé) . 和 (hé) chỉ có thể được sử dụng để kết nối các danh từ, cụm từ không phải động từ .
Ví dụ:
ĐÚNG: 我喝了一杯咖啡和一杯茶。
Wǒ hēle yībēi kāfēi hé yībēi chá.
SAI: 我喝了一杯咖啡和吃了一块蛋糕。
Wǒ hēle yībēi kāfēi hé chīle yīkuài dàngāo.
ĐÚNG: 我喝了一杯咖啡吃了一块蛋糕。
Wǒ hēle yībēi kāfēi chīle yīkuài dàngāo.
Bạn đã biết cách nói câu liên động trong tiếng Trung chưa? Thật ra rất dễ đúng không nào? Chúng mình chỉ cần luyện tập thường xuyên là có thể thành thạo rồi đấy nhé!
Xem thêm: