280 lượt xem

Luyện thi HSK 4: 5 cụm từ thiết yếu bạn phải biết!

luyen-thi-hsk-4-5-cum-tu-thiet-yeu-ban-phai-biet

Các cụm từ, cấu trúc ngữ pháp thường xuyên gặp trong các bài thi HSK. Dưới đây, tự học tiếng Trung sẽ giúp bạn chinh phục 5 cấu trúc ngữ pháp HSK4 thường gặp bạn nên biết để đạt điểm cao nhé!

luyen-thi-hsk-4-5-cum-tu-thiet-yeu-ban-phai-biet

5 cấu trúc ngữ pháp HSK4 thường gặp

1. Cấu trúc “一…就…”(Yī…jiù): Vừa…liền…

一…… 就……là một liên từ tương ứng thường dùng trong tiếng Trung. Được dùng để biểu thị mối liên hệ chặt chẽ giữa hai hành động hoặc tình huống, nhấn mạnh rằng hành động hoặc tình huống thứ hai xảy ra ngay sau hành động hoặc tình huống thứ nhất.

Cấu trúc:

“一+ Động từ/ cụm động từ + 就 + Động từ/ cụm động từ”

Ví dụ:

我一回到家就开始做饭。
Wǒ yī huí dào jiā jiù kāi shǐ zuò fàn.
Ngay khi vừa về đến nhà, tôi liền bắt đầu nấu ăn.

她一听到这个好消息就高兴地跳了起来。
Tā yī tīng dào zhè gè hǎo xiāo xi jiù gāo xìng de tiào le qǐ lái.
Vừa nghe tin vui, cô ấy liền nhảy cẫng lên vì sung sướng.

2. Cấu trúc “又…又…”(Yòu…yòu…): Vừa…vừa…

“又…… 又……” (Yòu…yòu…) là một cấu trúc song song thường dùng trong tiếng Trung. Được dùng để nối hai từ có cùng loại từ hoặc phạm trù ngữ nghĩa tương tự, biểu thị hai phẩm chất, trạng thái, hành động, v.v. tồn tại đồng thời.

Cấu trúc:

又(Yòu) + tính từ + 又(yòu) + tính từ

Ví dụ:

这个小女孩又聪明又可爱。
Zhè gè xiǎo nǚ hái yòu cōng míng yòu kě ài.
Cô bé này vừa thông minh vừa dễ thương.

外面的雨又大又急。
Wài miàn de yǔ yòu dà yòu jí.
Bên ngoài mưa vừa nặng hạt vừa dữ dội.

3. Cấu trúc “因为…所以…”(Yīn wèi…suǒ yǐ…): Bởi vì… cho nên

因为…所以… thể hiện rõ mối quan hệ nhân quả, với lý do được nêu sau “因为(Yīn wèi, bởi vì)” và kết quả sau “所以(suǒ yǐ, vì vậy)”.

Cấu trúc:

因为 (Yīn wèi) + mệnh đề nguyên nhân + 所以 (suǒ yǐ) + mệnh đề kết quả

Ví dụ:

因为他努力学习,所以在考试中取得了好成绩。
Yīn wèi tā nǔ lì xué xí,suǒ yǐ zài kǎo shì zhōng qǔ dé le hǎo chéng jì.
Bởi vì học hành chăm chỉ nên anh ấy đạt điểm cao trong kỳ thi.

因为今天下雨了,所以我们取消了户外活动。
Yīn wèi jīn tiān xià yǔ le,suǒ yǐ wǒ men qǔ xiāo le hù wài huó dòng.
Vì hôm nay trời mưa nên chúng tôi đã hủy các hoạt động ngoài trời.

4. Cấu trúc “不但…而且” (bù dàn…ér qiě…): Không những… mà còn

不但…… 而且……” (bù dàn…ér qiě…) là liên từ tương ứng thường dùng trong tiếng Trung. Khi sử dụng “不但…… 而且……”, các thành phần được nối trước và sau cần phải nhất quán về mặt cấu trúc ngữ pháp. Nghĩa là, cùng là động từ, tính từ, danh từ, câu, v.v. Nếu không, sẽ dẫn đến lỗi ngữ pháp.

Cấu trúc:

不但(bù dàn) + từ/cụm từ +而且(ér qiě) + từ/cụm từ

Ví dụ:
他不但会说中文,而且还能写一手漂亮的汉字。
Tā bù dàn huì shuō zhōng wén,ér qiě hái néng xiě yī shǒu piào liàng de hàn zì.
Anh ấy không chỉ nói được tiếng phổ thông mà còn viết chữ Hán rất đẹp.

这家餐厅不但菜品美味,而且服务态度也非常好。
Nhà hàng này không chỉ có món ăn ngon mà còn có thái độ phục vụ rất tốt.
Zhè jiā cān tīng bù dàn cài pǐn měi wèi,ér qiě fú wù tài dù yě fēi cháng hǎo.

5. Cấu trúc “越…越” (Yuè…yuè…): càng…càng

越…… 越……” (Yuè…yuè…) dùng để chỉ hai sự vật hoặc tình huống có liên quan dần dần thay đổi về mức độ cùng một lúc.

Cấu trúc:

越 (Yuè) + động từ/tính từ + 越 (yuè) + động từ/tính từ

Ví dụ:

随着练习的增多,她的中文说得越来越流利。
Suí zhe liàn xí de zēng duō,tā de zhōng wén shuō de yuè lái yuè liú lì.
Càng luyện tập nhiều, tiếng Trung của cô ấy càng ngày càng trôi chảy hơn.

天气越来越暖和了。
Tiān qì yuè lái yuè nuǎn huo le.
Thời tiết càng ngày càng ấm áp.

Hy vọng với các ví dụ và giải thích chi tiết của bài học tiếng Trung, các bạn sẽ nắm chắc được kiến thức cấu trúc ngữ pháp HSK4 để chinh phục bài thi sắp tới nhé!

    ĐĂNG KÝ HỌC TẠI ĐÂY

    BẠN MUỐN ĐĂNG KÍ KHÓA HỌC NÀO ?

    Trung tâm tiếng Trung THANHMAIHSK tự hào là trung tâm có số lượng học viên đông và chất lượng nhất. Giảng viên trình độ trên đại học, giáo trình chuyên biệt, cơ sở vật chất hiện đại và vị trí phủ khắp HN , HCM với 10 cơ sở.

      Chọn cơ sở gần bạn nhất?

      Bạn đang quan tâm đến khóa học nào?


      Họ tên (Bắt buộc)

      Số điện thoại (Bắt buộc)


      X
      ĐĂNG KÍ KHÓA HỌC