5474 lượt xem

Cách phân biệt 改良,改进,改善 trong tiếng Trung

Trong quá trình học tiếng Trung bạn sẽ vấp phải những lỗi sai cơ bản nhất về từ và ngữ pháp?  Đó là lý do vì sao bạn cần phải nắm rõ cách sử dụng của các từ. Kế tiếp bài phân biệt 损害 ,伤害,危害  chúng ta cùng nhau tìm cách phân biệt 3 từ 改良,改进,改善. Chắc 3 chẳng còn xa lạ với bạn nữa đâu nhỉ vì bạn thường xuyên đụng mặt với chúng còn gì. Nhưng 3 từ này có gì khác nhau nhỉ? 

Cách phân biệt 改良,改进,改善 trong tiếng Trung

Giống nhau: 3 từ này đều có nghĩa chỉ sự thay đổi cho tốt hơn.

Khác nhau: Nhưng cả 3 từ này lại có những cách sử dụng khác nhau trong từng trường hợp khác nhau.

改良 (gǎi liáng): Thay đổi

Từ này được dùng để thay chỉ sự thay đổi khuyết điểm của sự vật. Thay đổi , loại bỏ đi những khuyết điểm để sự vật đó có thể tốt hơn , phù hợp với yêu cầu . Từ này thường được sử dụng với 品种 (pǐn zhǒng) :giống , 土壤 (tǔ rǎng): đất đai , 工具(gōng jù): công cụ…

Ví dụ:

这种改良过的西瓜品种又大又甜 ,很受欢迎。
zhè zhǒng gǎi liáng guò de xī guā pǐn zhǒng yòu dà yòu tián , hěn shòu huān yíng .
Cái loại dưa hấu đã được cải tạo này vừa to lại vừa ngọt , rất được ưa chuộng.

他一向反对激进的社会革命 ,主张社会改良。
tā yí xiàng fǎn duì jī jìn de shè huì gé mìng , zhǔ zhāng shè huì gǎi liáng .
Anh ta 1 mực phản đối việc cấp tiến cách mạng xã hội , mà chủ trương thay đổi xã hội.

改进 (gǎi jìn): cải tiến , cải thiện…

Từ này thường được dùng với nghĩa làm thay đổi để làm cho sự vật , sự việc sáng sủa hơn, tiến bộ hơn.

Thường dùng với 工作(gōng zuò): công việc, 作风(zuò fēng): tác phong, 技术(jì shù): kỹ thuật , 方法(fāng fǎ):phương pháp, 态度(tài dù): thái độ.

Ví dụ:

他们不仅应该改进工作方法 ,还应改进工作态度。
tā men bù jǐn yīng gāi gǎi jìn gōng zuò fāng fǎ , hái yīng gai jìn gōng zuò tài dù .
Các anh không chỉ nên cải thiện phương pháp làm việc mà còn phải cải thiện cả thái độ làm việc.

依我看,这种技术还可以在改进改进。
yī wǒ kàn , zhè zhǒng jì shù hái kě yǐ gai jìn gǎi jìn .
Theo như tôi thấy thì cái loại kỹ thuật này còn có thể cải tiến hơn được nữa đấy.

改善 (gǎi shàn): cải thiện , cải tiến…

Cũng chỉ sự thay đổi nhưng sự thay đổi ở đây là để giúp cho sự vật đi tới sự hoàn thiện.

Thường được sử dụng với: 人活的环境(rén huó de huán jìng): môi trường sống của con người, 条件(tiáo jiàn): điều kiện , 伙食(huǒ shí) : ăn uống , 待遇(dài yù): đối đãi , 状况(zhuàng kuàng): tình hình, 生活(shēng huó): cuộc sống , 关系(guān xì): quan hệ.

Ví dụ:

这几年,大部分北京人的居住条件都有了明显的该善。
zhè jǐ nián , dà bù fèn Běi Jīng rén de jū zhù tiáo jiàn dōu yǒu le míng xiǎn de gǎi shàn .
Mấy năm gần đây, phần lớn cái điều kiện sống của người dân Bắc Kinh đều được cải thiện 1 cách rõ ràng.

要想改善健康状况 ,就必须改变不良的饮食习惯。
yào xiǎng gǎi shàn jiàn kāng zhuàng kuàng , jiù bì xū gǎi biàn bù liáng de yǐn shí xí guàn .
Nếu muốn cải thiện được tình hình sức khoẻ thì nhất định phải cải thiện được thói quen ăn uống không tốt.

Với giải nghĩa và ví dụ cụ thể trên hi vọng bài học đã giải đáp giúp bạn thắc mắc về cách phân biệt 改良,改进,改善 trong tiếng Trung. Đừng bỏ qua những bài học hay tại website nhé!

    ĐĂNG KÝ HỌC TẠI ĐÂY

    BẠN MUỐN ĐĂNG KÍ KHÓA HỌC NÀO ?

    Trung tâm tiếng Trung THANHMAIHSK tự hào là trung tâm có số lượng học viên đông và chất lượng nhất. Giảng viên trình độ trên đại học, giáo trình chuyên biệt, cơ sở vật chất hiện đại và vị trí phủ khắp HN , HCM với 10 cơ sở.

      Chọn cơ sở gần bạn nhất?

      Bạn đang quan tâm đến khóa học nào?


      Họ tên (Bắt buộc)

      Số điện thoại (Bắt buộc)


      X
      ĐĂNG KÍ KHÓA HỌC