Học thuộc nhiều câu khẩu ngữ tiếng trung qua hội thoại ngắn sẽ giúp cho khả năng nói của bạn đạt lưu loát, nâng cao hơn. Cùng mình luyện nói các câu khẩu ngữ tiếng Trung qua hội thoại nhé!
Luyện khẩu ngữ tiếng Trung qua hội thoại nhiều chủ đề
1. 包在我身上 /bāo zài wǒ shēn shàng/: Không vấn đề gì , yên tâm giao cho tôi đi , nhất định….
Từ đồng nghĩa:
我办事你放心 /wǒ bàn shì nǐ fàng xīn/
搞定 /gǎo dìng/
交给我吧 /jiāo gěi wǒ ba/
不算什么 /bú suàn shénme/
Ví dụ:
A : 晚上你买菜 ,做饭 ,接孩子啊!
wǎn shàng nǐ mǎi cài , zuò fàn , jiē hái zi ā !
Buổi tối anh đi chợ , nấu ăn và đón con nhé!
B: 包在我身上。
bāo zài wǒ shēn shàng/
Em yên tâm để anh lo những việc đó.
2. 别拦着我 /bié lán zhe wǒ/ – 别管我 /bié guǎn wǒ/: kệ tao , đừng có cản tao
Ví dụ:
A : 小王啊,你想开点,别干傻事。
xiǎo Wáng ā , nǐ xiǎng kāi diǎn , bié gàn shǎ shì .
Tiểu Vương mày nghĩ thoáng ra chút , đừng có làm chuyện rồ dại.
B: 别拦着我, 我死给他们看。
bié lán zhe wǒ , wǒ sǐ gěi tāmen kàn .
Mày đừng có cản tao , tao chết cho chúng nó xem.
3. 不甘心 /bù gān xīn/: Không cam tâm , không phục
Từ đồng nghĩa:
不甘休 /bù gān xiū/
不服气 /bù fú qì/
死不瞑目 /sǐ bù míng mù/ : chết không nhắm mắt
Ví dụ:
A : 你就比他慢半步 ,没得第一。
nǐ jiù bǐ tā màn bàn bù , méi děi dì yī .
Thôi thì mày chậm hơn nó nửa bước đi , không cần phải đứng thứ nhất.
B: 唉 , 我实在不甘心。
āi , wǒ shí z̀i bù gān xīn .
Hey , tao thực không cam tâm.
4. 这回看你的了 /zhè huí kàn nǐ le/ – 全仗你了 /quán zhàng nǐ le/: Lần này phải xem mày thể hiện rồi – trông cậy vào mày hết đấy.
Ví dụ:
A: 老李呀 ,去了三拔人 ,都没做成这笔生意,这回看你的了。
lǎo lǐ yā , qù le sān bá rén , dōu méi zuò chéng zhè bǐ shēng yì, zhè huí kàn nǐ de le .
Ông Lý đi 3 lần rồi mà vẫn không hoàn thành chuyện làm ăn này , lần này trông cậy vào câu rồi.
B: 感谢领导信任,我一定圆满完成任务。
gǎn xiè lǐng dǎo xìn rèn , wǒ yí dìng yuán mǎn wán chéng rèn wù .
Cảm ơn sự tín nhiệm của lãnh đạo ,tôi nhất định sẽ hoàn thành tốt đẹp nhiệm vụ.
5. 丑话说在前头 /chǒu huà shuō zài qián tóu/ – 话要说清楚 /huà yào shuō qīng chu/: phải nói trước
Ví dụ:
A: 丑话说在前头,向我借钱,得还两倍。
chǒu huà shuō zài qián tóu , xiàng wǒ jiè qián , děi huán liǎng bèi
Tao phải nói trước , mày mượn tiền tao sẽ phải trả gấp đôi đấy.
B:啊! 可是。。。那我少借点吧. ā !
kě shì …. nà wǒ shǎo jiè diǎn ba ./
Hả! nhưng mà … vậy thì tao chỉ mượn ít thôi.
6. 吊人胃口 /diào rén wèi kǒu/ : trêu ngươi
Ví dụ:
A:这个电视剧一天放一集,一到关键地方就打住!
zhè ge diàn shì jù yì tiān fàng yì jí , yí dào guān jiàn dì fāng jiù dǎ zhù .
Cái bộ phim này 1 ngày chỉ cho ra 1 tập , hễ cứ đến chỗ hay thì hết phim.
B: 这叫吊人胃口。
zhè jiào diào rén wèi kǒu .
Đây gọi là trêu ngươi nhau đây mà.
7. 可话又说回来 /kě huà yòu shuō huí lai/ : nói đi cũng phải nói lại
Ví dụ: :
A : 老李啊,你和大家的矛盾,要跳出去看,从大局去想,不要太小心眼啦。
lǎo lǐ ā , nǐ hé dà jiā de máo dùn , yào tiào chū qù kàn , cóng dà jú qù xiǎng , bú yào tài xiǎo xīn yǎn lā .
Lão Lý này , xung đột giữa anh và mọi người cần phải nghĩ cho đại cục , đừng có ích kỷ nữa.
B: 领导啊,你刚才讲的不少,可话又说回来,谁对谁错你只字没提啊!
lǐng dǎo ā , nǐ gāng cái jiǎng de bù shǎo , kě huà yòu shuō huí lai , shéi duì shéi cuò nǐ zhǐ zì méi tí ā .
Lãnh đạo , vữa nãy ông cũng đã nói rất nhiều nhưng nói đi nói lại ai đúng ai sai 1 chữ ông cũng không nhắc đến.
8. 你成吗? /nǐ chéng mā/: Bạn có làm được không?
Ví dụ:
A: 小王,有人推荐你当经理,你成吗?
xiǎo wáng , yǒu rén tuī jiàn nǐ dāng jīng lǐ , nǐ chéng mā ?
Tiểu Vương có người tiến cử mày làm giám đốc , mày làm được không?
B: 经理也是人干的,我为什么不成?
jīng lǐ yě shì rén gàn de , wǒ wèi shénme bù chéng ?
Giám đốc cũng là người làm , tại sao tôi lại không làm được chứ?
9. 说句公道话 /shuō jù gōng dào huà/ : nói 1 câu công bằng = 平心而论 /píng xīn ér lùn/
Ví dụ:
A: 小王总是找我麻烦,我恨死他了。
xiǎo wáng zǒng shì zhǎo wǒ má fàn , wǒ hèn sǐ tā le .
Tiểu vương luôn luôn tìm phiền phức cho tôi , tôi hận chết nó đây này.
B: 说句公道话,小王也是为了工作。
shuō jù gōng dào huà , xiǎo Wáng yě shì wèi le gōng zuò .
Nói 1 câu công bằng thì nó cũng chỉ vì công việc thôi.
10. 没您不成 /méi nín bù chéng/ : không có ngài là không được
Ví dụ:
A:小王啊,明儿的新闻发布会我就不参加了你主持吧。
Xiǎo Wáng ā , míngr de xīn wén fā bù huì wǒ jiù bú cān jiā le nǐ zhǔ chí ba .
Tiểu Vương , buổi họp báo ngày mai rôi sẽ không đi nữa , anh chủ trì di.
B: 那哪儿行啊?第一把手不在,还有什么信任度啊?没您不成!
Nà nǎr xíng ā ? dì yī bǎ shǒu bú zài , hái yǒu shénme xiǹ rèn dù ā ? méi nín bù chéng !
Như vậy sao được? người đại diện không có mặt thì còn gì là độ tín nhiệm nữa ? không có ngài không được.
Học khẩu ngữ tiếng Trung qua hội thoại ngắn
11. 该找谁找谁去 /gāi zhǎo shéi zhǎo shéi qù/ : đi mà tìm cái người chịu trách nhiệm về việc đó.
Ví dụ:
A : 小王,我心里有很多委屈。
xiǎo wáng , wǒ xīn lǐ yǒu hěn duō wěi qù .
Tiểu Vương , tao phải chịu rất nhiều ấp ức trong lòng.
B: 别跟我说,该找谁找谁去。
bié gēn wǒ shuō , gāi zhǎo shéi zhǎo shéi qù .
Đừng nói với tao , mày tìm cái người mà chịu trách nhiệm cho việc đó đấy.
12. 那可没准儿 /nà kě méi zhǔnr/ : cái này vẫn chưa nói chắc được = 说不准 (/shuō bù hǎo/ = 说不好 /shuō bù zhǔn/
Ví dụ:
A: 明年春天咱们就结婚吧!
míng nián chūn tiān zánmen jiù jié hūn ba !
Mùa xuân năm sau chúng ta kết hôn nhé em!
B: 那可没准!
nà kě méi zhǔn !
Điều này em vẫn chưa nói chắc được.
13. 顾不上啦 /gù bú shàng lā/ = 呆一头儿 /dāi yì tóur/: không quan tâm
Ví dụ:
A: 老李呀,这么多病人,你怎么只照顾这一个呢?
lǎo lǐ ā , zhè me duō bìng rén ,nǐ zěnme zhǐ gù zhè yí gē ne ?
Này lão lý , có biết bao nhiêu bệnh nhân thế kia mà sao mày chỉ quan tâm mỗi người này.
B: 她是我女朋友!别人的病再重我也顾不上了。
tā shì wǒ nü péng yòu ! bié rén de bìng zài zhòng wǒ yě gù bú shàng le .
Cô ấy là người yêu của tôi , người khác có bệnh nặng đến đâu tôi cũng không quan tâm.
14. 下不去手 /xià bú qù shǒu/ = 不忍心 /bù rěn xīn/ = 狠不下心来 /hèn bú xià xīn lái/ : không nỡ ra tay
Ví dụ:
A : 老大, 老二做了那么多坏事,炸死他是应该的。
lǎo dà , lǎo èr zuò le nàme duō huài shì , zhà sǐ tā shì yīng gāi de .
Lão đại , lão nhị làm bao nhiêu chuyện xấu , bóp chết nó cũng đáng.
B: 应该是应该,还是有点下不去手啊。
yīng gāi shì yīng gāi , hái shì yǒu diǎn xià bú qù shǒu ā .
Đáng thì đáng nhưng vẫn có chút không nỡ ra tay.
15. 一不留神 /yī bubù liú shén/ = 走神了 /zǒu shén le/: không để ý
Ví dụ:
A: 哎,你在找什么?
āi , nǐ zài zhǎo shénme ?
Này , mày đang tìm gì đấy?
B: 嗨,我刚买了只猫,我那做饭呢,一不留神,它就没了!
hēi , wǒ gāng mǎi le zhī māo , wǒ nà zuò fàn ne , yī bù liú shén, tā jiù méi le !
Hey , tao vừa mua 1 con mèo , nãy nấu cơm không để ý đã không thấy nó đâu rồi.
16. 话不能这么说 /huà bù néng zhè me shuō/ : không thể nói như vậy được
Ví dụ:
A: 美国多好啊 ,又有钱,又厉害。
měi guó duō hǎo ā , yòu yǒu qián , yòu lì hài .
Nước Mĩ tốt thật , vừa có tiền vừa lợi hại.
B: 老李呀, 话不能这么说,你不知道美国的钱是从哪儿来的。
lǎo lǐ yā , huà bù néng zhème shuō , nì bù zhī dào měi guó de qián shì cóng nǎr lái de .
Này lão Lý, không thể nói như vậy được , mày không biết tiền của nước Mỹ từ đâu mà ra đâu.
17. 没见过你这种人 /méi jiàn guò nǐ zhè zhǒng rén/ : chưa từng gặp loại người nào như mày.
Ví dụ:
A:喂,你怎么踩了人家的脚,连句“ 对不起”都不说呀?没见过你这种人!
wèi , nǐ zěn me cǎi le rén jiā de jiǎo , lián jù ” duì bù qǐ ” dōu bù shuō yā ? méi jiàn guò nǐ zhè zhǒng rén !
Này , sao anh giẫm vào chân của tôi , đến 1 câu xin lỗi cũng không có vậy ? chưa từng gặp loại người nào như anh.
B: 咦,车这么挤,又不是故意的,踩了就踩了呗, 我也没见过你这种人。
yí , lián zhème jǐ , yòu bú shì gù yì de , cǎi le jiù cǎi le bei , wǒ yě méi jiàn guò nǐ zhè zhǒng rén .
Ở , xe chật như thế , cũng không phải tôi cố ý , giẫm thì cũng đã giẫm rồi , tôi cũng chưa từng gặp loại người nào như anh.
18. 你算干什么的呀? /nǐ suàn gàn shénme de yā/ = 你凭什么管我 /nǐ píng shénme guǎn wǒ/: mày dựa vào cái gì mà quản tao
Ví dụ:
A: 喂,你为什么随地吐痰。
wèi , nǐ wèi shénme suí dì tù tán .
Này , sao anh lại khạc nhở bừa bãi thế?
B: 你算干什么的呀?
nǐ suàn gàn shénme de yā ?
Anh dựa vào cái gì mà quản tôi.
19. 让您见笑了 /ràng nín jiàn xiào le/ : để bạn chê cười rồi
Ví dụ:
A: 小王,你这文章里语法错误不少啊!
xiǎo wáng ,nǐ de zhè wén zhāng lǐ yú fǎ cuò wù bù shǎo ā !
Này, tiểu Vương , bài viết này của mày có rất nhiều lỗi về ngữ pháp đấy.
B: 是,是,让您见笑了,我的语法真的不灵。
shì , shì , ràng nín jiàn xiào le , wǒ de yú fǎ zhēn de bù líng .
Đúng thế , để mày chê cười rồi, ngữ pháp của tao đúng là không được tốt.
20. 是人就会 /shì rén jiù huì/ : ai cũng có thể làm được.
Ví dụ:
A : 小王,管灯坏了,你会修吗?
xiǎo wáng , guǎn dēng huài le , nǐ huì xiū mā ?
Ê tiểu Vương , ống đèn hỏng rồi , mày biết sửa không?
B: 不就是管灯吗?是人就的
bú jiù shì guǎn dēng mā ? shì rén jiù de .
Chỉ là ống đèn thôi mà , ai cũng có thể làm được.
Nâng cao khẩu ngữ với luyện tập hội thoại tiếng Trung
21. 一点小意思 /yì diǎn xiǎo yìsi/ : 1 chút tâm ý
Ví dụ:
A: 太客气了吧,送这么多礼物。
tài kè qì le ba , sòng zhè me duō lǐ wù .
Khách khí quá rồi , tặng bao nhiêu quà như vây.
B: 哪里,一点小意思,不成敬意。
nǎ lǐ , yì diǎn xiǎo yì si , bù chéng wèn tí .
Làm gì có gì , chỉ là 1 chút tâm ý thôi , không đáng để ý đến.
22. 有点找不着北 /yǒu diǎn zhǎo bú zhe běi/ : không hiểu gì , cảm thấy chóng hết cả mặt
Ví dụ:
A: 喂, 你的文章到底什么意思啊?我怎么有点找不着北啊?
wèi , nǐ de wén zhāng dào dǐ shénme yì si ā ? wǒ zěnme yǒu diǎn zhǎo bú zhe běi ā ?
Này , bài viết của mày rốt cuộc có gì ý vậy? sao tao xem mà chả hiểu gì hết.
B: 是,这是现在流行的写法,不说谁对谁错。
shì , zhè shì xiàn zài liú xíng de xiě fǎ , bù shuō shéi duì shéi cuò .
Ừ, đây là cách viết phổ biến hiện nay , không nói đến ai đúng ai sai.
23. 指不上 /zhǐ bú shàng/ : chẳng chờ đợi gì được hết
Ví dụ:
A: 这东西我们搬不动,还是请邻居帮帮忙吧。
zhè dōng xi wǒmen bān bú dòng , hái shì qǐng lín jū bāng bāng máng ba .
Đồ này chúng ta không chuyển nối đâu hay là nhờ hàng xóm giúp?
B: 邻居,指不上吧。
lín jū , zhǐ bú shàng ba .
Hàng xóm á? không trông chờ gì được đâu.
24. 至于吗? /zhì yú mā/: không nghiêm trọng đến mức đấy chứ?
Ví dụ:
A: 你不听我的话,死都不知道怎么死的。
nǐ bù tīng wǒ de huà , sǐ dōu bù zhī dào zěnme sǐ de .
Mày mà không nghe lời tao , chết như thế nào cũng không biết í?
B: 至于吗?
zhì yú mā?
Không đến mức nghiêm trọng như thế chứ?
25. 吃什么苦啊? /chī shénme kǔ ā/: ghen tị cái gì?
Ví dụ:
A : 他能干的我也能干,老板为什么不用我?
tā néng gàn de wǒ yě néng gàn , lǎo bǎn wèi shénme bù yòng wǒ ?
Nó làm được tao cũng có thể làm được, sao sếp lại không dùng tao?
B: 老板就是愿意用他,你吃什么苦啊?
lǎo bǎn jiù shì yuàn yì yòng tā , nǐ chī shénḿ kǔ ā ?
Sếp cứ thích dùng nó đây, mày ghen tị cái gì?
26. 换成你把 /huàn chéng nǐ ba/: đổi lại là bạn
Ví dụ:
A: 你又是喜欢欺负弱者。
nǐ yǒu shí xǐ huān qī fu ruò zhě .
Thỉnh thoảng mày thích bắt nạt kẻ yếu.
B: 把被欺负的人换成你把。
bǎ bèi nǐ qī fu de rén huàn chéng nǐ ba .
Thử đổi mày là những người bị bắt nạt thử xem.
27. 这次栽大了 /zhè cì zāi dà le/ = 惨了 /cǎn le/ = 完蛋了 /wán dàn le/
Ví dụ:
A: 你做买卖这么多年,从来没败得这么惨吧?
nǐ zuò mǎi mài zhème duō nián ,cóng lái méi bài de zhème cǎn ba ?
Mày làm ăn buôn bán bao nhiêu năm chắc chưa bao giờ thất bại thê thảm như thế này nhỉ?
B: 是啊,这回栽大了!老本全赔进去不说,还欠着银行不少!
shì ā , zhè huí zāi dà le ! lǎo běn quán péi jìn qù bù shuō , hái qiàn de yín háng bù shǎo .
Đúng thế , lần này coi như xong thật rồi, tiền vốn đều đổ hết vào không nói , còn nợ ngân hàng không ít nữa.
28. 这回总是开了眼了 /zhè huí zǒng shì kāi le yǎn le/ = 大开眼界 /dà kāi yǎn jiè/ : mở mang tầm mắt
Ví dụ:
A: 这趟美国感觉怎么样?
zhè tàng měi guó gǎn jué zěn me yàng ?
Lần này đi Mỹ thấy thế nào?
B: 哎呀,这回总是开了眼了!什么都看见了。
āi yā , zhè huí zǒng shì kāi le yǎn le ! shén me dōu kàn jiàn le !
Hey , lần này coi như đã được mở mang tầm mắt rồi , cái gì cũng đều được thấy rồi.
29. 总算出了一口气 /zǒng suàn chū le yì kǒu qì/ : coi như cũng chút được cơn tức
Ví dụ:
A : 听说你退休前把老李臭骂了一顿。
tīng shuō nǐ tuì xiū qián bǎ lǎo lǐ chòu mà le yí dùn ?
Nghe nói trước khi nghỉ hưu ông mắng cho lão Lý 1 trận.
B: 是啊,他压了我20年,这回总算出了一口气!
shì ā , tā yā le wǒ 20 nián , zhè huí zǒng suàn chū le yì kǒu qì !
Đúng thế , nó chèn ép tôi 20 năm , lần này coi như chút được cơn tức.
30. 没看出好儿来 /méi kàn chū hǎor lái/ = 不怎么样 /bù zěnme yàng/ = 没什么意思 /méi shénme yìsi/ : chẳng ra làm sao cả , chả nhìn thấy có gì tốt.
Ví dụ:
A: 我这股票的走势怎么样?
wǒ zhè gǔ piào zǒu shí zěnme yàng?
Mày thấy xu thế cổ phiếu của tao thế nào?
B: 哎呀,没看出好儿来。āi yā , méi kàn chū hǎor lái .
Hey , chả nhìn thấy có gì tốt cả.
31. 死活看不上眼 /sǐ huó kàn bú shàng yǎn/ = 就是不喜欢 /jiù shì bù xǐ huān/ = 横竖不待见 /héng shù bú dài jiàn/ : không thích
Ví dụ:
A : 哎,为什么大家都不喜欢小红呢?āi ,wèi shénme dà jiā bù xǐ huān xiǎo hóng ne ?
Tại sao mọi người lại không thích tiểu Hồng chứ?
B: 也没什么,就是她化妆太恐怖,所以大家死活看不上眼。
yě méi shénme , jiù shì tā huà zhuāng tài kǒng bù suǒ yǐ dà jiā sǐ huó kàn bú shàng yǎn .
Cũng không có gì chỉ là nó đánh phấn khiếp quá nên mọi người không thích thôi.
32. 脸都丢尽了 /liǎn dōu diū jìn le/ = 没脸见人 /méi liǎ jiàn rén/ = 摘面儿 /zhāi miànr/ : mất mặt , không có mặt mũi nào gặp người khác
Ví dụ:
A : 哎,听说你老婆昨天到公司来骂了一天。
āi , tīng shuō nǐ lǎo pó zuó tiān dào gōng sī lái mà le yì tiān .
Nghe nói hôm qua vợ mày đến công ty làm loạn 1 trận hả?
B: 嗨,别提了,我的脸都丢尽了。
hēi , bié tí le , wǒ de liǎn dōu diū jìn le .
Thôi đừng nói nữa , tao mất mặt chết đi được.
33. 就会耍嘴皮子 /jiù huì shuǎ zuǐ pí zi/ = 侃大山 /kǎn dà shān/: chỉ biết nói mồm , chém gió
Ví dụ:
A: 小王那个人怎么样?
xiǎo wáng nà ge rén zěnme yàng ?
Tiểu Vương là người như thế nào?
B: 他呀,就会耍嘴皮子。
tā yā , jiù huì shuǎ zuǐ pí zi .
Nó á , chỉ biết nói mồm.
34. 火得厉害 /huǒ de lì hài/ = 火了一把 /huǒ le yì bǎ/ = 红红火火 / hóng hóng huǒ huǒ/: đắt khách ,náo nhiệt…
Ví dụ:
A: 你的饭馆最近怎么样?
nǐ de fàn guǎn zuì jìn zěnme yàng ?
Nhà hàng của mày dạo này thế nào rồi?
B: 哎呀,火得厉害!
āi yā , huǒ de lì hai !
Hey , đắt như tôm tươi.
35. 看花眼了 /kàn huā yǎn le/ : nhìn hoa hết cả mắt
A: 这么多漂亮的姑娘,你最喜欢哪个?
zhème duō piào liang de gūniang , nǐ zuì xǐ huān nǎ ge ?
Nhiều cô nương xinh đẹp như thế này , mày thích nhất đứa nào?
B: 哇,我都看花眼了,我都喜欢。
wā , wǒ dōu kaǹ huā yǎn le , wǒ dōu xǐ huān .
Woa , tao nhìn hoa hết cả mắt rồi , tao đều thích hết.
36. 板儿板儿的 /bǎnr bǎnr de/ = 没问题 /méi wèn tí/ =搞定 /gǎo dìng/: không vấn đề gì
Ví dụ:
A : 我让你做的事怎么样了?
wǒ ràng nǐ zuò de shì zěnme yàng le ?
Việc tôi bảo anh làm thế nào rồi?
B:老板放心,板儿板儿的!
lǎo bǎn fàng xīn , bǎnr bǎnr de !
Ông chủ yên tâm , không vấn đề gì.
37. 别努着自己 /bié nǔ zhe zì zijǐ/ : đừng cố quá sức như thế
Ví dụ:
A: 爸,快考试了,我想多看会儿书。
bā , kuài kǎo shì le , wǒ xiǎng duō kàn huìr shū .
Bố , sắp thi rồi nên con muốn dành thêm nhiều thời gian để đọc thêm ít sách.
B: 儿子,刻苦学习是好的,但也别努着自己。
ér zi , kè kǔ xué xí shì hǎo de , dàn bié nǔ zhe zì jǐ .
Con trai , chăm chỉ học hành là tốt nhưng đừng cố quá sức mình.
38. 八成是不行了 /bā chéng shì bù xíng le/ = 基本上没戏了 /jī běn shàng méi xì le/ : có lẽ không xong rồi
Ví dụ:
A : 刚进去那个病人怎么样了?
gāng jiǹ qù nà ge bìng rén zěnme yàng le ?
Cái người mới được chuyển vào thế nào rồi?
B:八成是不行了。
bā chéng shì bù xíng le .
Có lẽ không xong rồi.
39. 话可得讲清楚 /huà kě de jiǎng qīng chu/ : phải nói / làm cho rõ chuyện này
Ví dụ:
A : 这笔生意做成了,我拿三成,你拿七成,行吗?
zhè bǐ shēng yì zuò chéng le , wǒ ná sān chéng , nǐ ná qī chéng , xíng ma ?
Nếu vụ làm ăn thành công thì tao 3 phần , mày 7 phần, được không?
B: 那哪成啊!话可得讲清楚咱们对半分才对。
nà nǎ chéng ā ! huà kě de jiǎng qīng chu zánmen duì bàn cái duì .
Thế sao được , phải nói cho rõ chuyện này, chúng ta phải chia đôi mới được.
40. 好说好说 /hǎo shuō hǎo shuō/ = 没问题 /méi wèn tí/ = 放心吧 /fàng xīn ba/: không vấn đề gì , yên tâm đi
Ví dụ:
A : 小王啊,我女儿刚进你们公司,今后请多关照。
xiǎo wáng ā , wǒ nü ér gāng jiǹ nǐmen gōng sī , jīn hòu qǐng duō guān zhào .
Tiểu Vương à , con gái tôi mới vào công ty các anh mong các anh sau này quan tâm chút.
B: 好说好说。
hǎo shuō hǎo shuō.
Không vấn đề gì.
Khẩu ngữ giao tiếp tiếng trung qua hội thoại
41. 别张着了 /bié zhāng zhe le/ = 别着急 /bié zháo jí/: đừng nóng vội
Ví dụ:
A: 一年!我要解决全国的污染问题。yì nián ! wǒ yào jiě jué quán guó de wū rǎn wèn tí .
1 năm ! tao nhất định phải giải quyết được vấn đề ô nhiễm của toàn quốc.
B: 别张着了。
bié zhāng zhe le
Không vội
42. 出去撮一顿 /chū qù cuō yí dùn/ = 大吃一顿 /dà chī yí dùn/: ra ngoài làm 1 bữa nhé
Ví dụ:
A: 辛苦一年了,出去撮一顿吧。
xīn kǔ yì nián le , chū qù cuō yí dùn bā .
Vất vả 1 năm rồi , ra ngoài làm 1 bữa đi.
B: 好! 告诉哥儿几个,晚上我请客。
hǎo ! gào sù gēr jǐ ge , wǎn shàng wǒ qǐng kè .
Được đấy , nói với mấy anh em , tối nay tôi mời.
Học khẩu ngữ tiếng trung qua hội thoại như này vừa được luyện nói vừa biết thêm nhiều từ vựng mới hay. Lưu lại và luyện mỗi ngày bạn nhé!
Xem thêm: