Giống như 又 (yòu)…又 (yòu)… được sử dụng trong tiếng Trung, 既 (jì)…又 (yòu)… là cấu trúc thường gặp trong tiếng Trung. Cùng tự học tiếng Trung học cách dùng 既…又… với các ví dụ minh họa nhé!
Cách dùng cấu trúc 既 (jì)…又 (yòu)…
1. Diễn đạt “cả A và B” bằng 既…又…
Cấu trúc:
Chủ ngữ + 既 (jì) tính từ 1 + 又 (yòu) tính từ 2
Trong hầu hết các trường hợp, hai tính từ được sử dụng cần phải có cùng hàm ý. Nghĩa là, cả hai đều phải là tích cực hoặc tiêu cực như một cặp, và không thể mâu thuẫn với nhau . Ví dụ, bạn có thể nói “cô ấy vừa xinh vừa thông minh”, nhưng không nói “cô ấy vừa xinh vừa ngốc”.
Ví dụ:
邻居的小孩既聪明又可爱。
Línjū de xiǎohái jì cōngmíng yòu kě’ài.
Bé nhà hàng xóm vừa thông minh vừa dễ thương.
他的女友既温柔又体贴。
Tā de nǚyǒu jì wēnróu yòu tǐtiē.
Bạn gái anh vừa dịu dàng vừa chu đáo.
坐高铁既经济又舒适。
Zuò gāotiě jì jīngjì yòu shūshì.
Đi tàu cao tốc vừa tiết kiệm vừa thoải mái.
点外卖既方便又实惠。
Diǎn wàimài jì fāngbiàn yòu shíhuì.
Đặt hàng giao đồ ăn vừa tiện lợi vừa tiết kiệm ngân sách.
这份工作既轻松又体面。
Zhè fèn gōngzuò jì qīngsōng yòu tǐmiàn.
Công việc này vừa dễ lại vừa tốt.
我们订的房间既小又破。
Wǒmen dìng de fángjiān jì xiǎo yòu pò.
Căn phòng chúng tôi đặt vừa nhỏ vừa xuống cấp.
她说的话既气人又可笑。
Tā shuō de huà jì qìrén yòu kěxiào.
Lời nhận xét của cô vừa đáng giận vừa buồn cười.
这个决定既愚蠢又不负责。
Zhège juédìng jì yúchǔn yòu bú fùzé.
Quyết định này vừa ngu ngốc vừa vô trách nhiệm.
几年前的谷歌眼镜既贵又不实用。
Jǐ nián qián de Gǔgē yǎnjìng jì guì yòu bù shíyòng.
Google Glass từ vài năm trước vừa đắt tiền vừa không thực tế.
2. Diễn đạt “vừa là A vừa là B” bằng 既…又…
Cấu trúc: Chủ ngữ + 既 (jì) cụm động từ 1 + 又 (yòu) cụm động từ 2
既 (jì)…又 (yòu)… cũng có thể dùng với cụm động từ phủ định.
Ví dụ:
他既是法国人又是意大利人。
Tā jì shì Fǎguó rén yòu shì Yìdàlì rén.
Anh ấy vừa là người Pháp vừa là người Ý.
她既会钢琴又会吉他。
Tā jì huì gāngqín yòu huì jítā.
Cô ấy có thể chơi cả piano và guitar.
他既想买手机又想买电脑。
Tā jì xiǎng mǎi shǒujī yòu xiǎng mǎi diànnǎo.
Anh ấy muốn mua cả điện thoại di động và máy tính.
最近我很忙,既要上学又要打工。
Zuìjìn wǒ hěn máng, jì yào shàngxué yòu yào dǎgōng.
Dạo này tôi khá bận, vừa phải đi học vừa làm những công việc lặt vặt.
在线学校既让家长放心,又使学生满意。
Zàixiàn xuéxiào jì ràng jiāzhǎng fàngxīn, yòu shǐ xuéshēng mǎnyì.
Trường học trực tuyến vừa để phụ huynh yên tâm vừa khiến học sinh hài lòng.
她既不会唱歌又不会跳舞。
Tā jì bú huì chànggē yòu bú huì tiàowǔ.
Cô ấy không thể hát hay nhảy.
他既不愿意上学又不愿意工作。
Tā jì búyuàn yì shàngxué yòu bú yuànyì gōngzuò.
Anh ấy không sẵn sàng đi học cũng như không đi làm.
3. Biến thể của 既…又…
Bên cạnh 既 ( jì )…又 ( yòu )… bạn cũng có thể sử dụng cấu trúc với ý nghĩa tương tự đó là 既 ( jì )…也 (yě)… Cách sử dụng không có gì thay đổi nhưng 既 ( jì )…也 (yě)… thường đi kèm với cụm động từ .
Ví dụ:
他既是法国人也是意大利人。
Tā jì shì Fǎguó rén yě shì Yìdàlì rén.
Anh ấy vừa là người Pháp vừa là người Ý.
他既想买手机也想买电脑。
Tā jì xiǎng mǎi shǒujī yě xiǎng mǎi diànnǎo.
Anh ấy muốn mua cả điện thoại di động và máy tính.
不少人既喜欢足球也喜欢篮球。
Bùshǎo rén jì xǐhuan zúqiú yě xǐhuan lánqiú.
Nhiều người thích cả bóng đá và bóng rổ.
她既不会唱歌也不会跳舞。
Tā jì bú huì chànggē yě bú huì tiàowǔ.
Cô ấy không thể hát hay nhảy.
我既没带伞,也没带雨衣。
Wǒ jì méi dài sǎn, yě méi dài yǔyī.
Tôi không mang theo ô hay áo mưa.
Trên đây là cách sử dụng của 既…又… trong ngữ pháp tiếng Trung. Hy vọng với các ví dụ minh họa đã giúp bạn hiểu và vận dụng trong giao tiếp.
- Phân biệt 3 từ 特别 特殊 独特 trong ngữ pháp tiếng Trung
- Phân biệt 秩序 (zhìxù) và 次序 (cìxù)
- Phân biệt 合适 (héshì) và 适合 (shìhé)