13971 lượt xem

Cách dùng của 信赖,信任,相信

Dù làm bất cứ việc gì bạn cũng cần phải có niềm tin vào bản thân vào cuộc sống này nhé! Học tiếng Trung cũng vậy, khi mới bắt đầu có phần hơi khó. Nhưng chỉ cần bạn có ý chí, có niềm tin rằng bản thân sẽ làm được. Không có điều gì có thể ngăn được bước chân bạn tới bục vinh quang. Mỗi ngày cùng gỡ rối một chút kiến thức thì ngày ngày sẽ tích lũy được rất nhiều. Hôm nay chúng ta cùng học cách dùng 信赖,信任,相信 trong tiếng Trung nhé!

Cách dùng của 信赖,信任,相信 trong tiếng Trung

Giống nhau: Trước tiên , bạn phải biết 3 từ này đều có nghĩa thể hiện lòng tin, không có 1 chút nghi ngờ nào. Có thể dùng với người và tổ chức nào đó…

Ví dụ:

你应该信赖 / 信任 / 相信她。
nǐ kě yǐ xìn lài / xìn rèn / xiāng xìn tā .
Bạn nên tin vào cô ấy.

出了这个丑闻以后,一般民众都不在信赖 / 信任 / 相信这个党。
chū le zhè ge chǒu wén yǐ hòu , yì bān mín zhòng dōu bú zài xìn lài / xìn rèn / xiāng xìn  zhè ge dǎng .
Sau khi xảy ra những thông tin xấu như vậy thông thường thì dân chúng không còn tin vào cái Đảng này nữa.

Tuy nhiên chúng khác nhau ở chỗ :

信赖 /xìn lài/ : tin cậy

Dùng để thẻ hiện sự tin cậy vào ai/ cái gì đó để dựa vào đó mà làm gì. Được dùng với người và con số.

Ví dụ:

他为人诚实,办事认真,值得信赖。
tā wéi rén chéng shí , bàn shì rèn zhēn , zhí dé xìnlài.
Anh ta là người trung thực , làm việc nghiêm túc rất đáng để tin cậy.

信任 /xìn rèn/ : tín nhiệm

Chỉ có thể dùng được với người , thể hiện sự tín nhiệm vào 1 người có thể làm được việc , có bản lĩnh để có thể giao phó.

Ví dụ:

他得到群众的信任,被推选为人民代表。
tā dé dào qún zhòng de xìn rèn , bèi tuī xuǎn wéi rén mín dài biao .
Anh ta nhận được sự tín nhiệm của quần chúng , vì thế đã được chọn làm đại biểu cho nhân dân.

相信 /xiāng xìn/ : tin tưởng

Thể hiện sự tin tưởng vào 1 ai đó hay 1 sự thực nào đó.

Ví dụ:

我相信他说的话全是真的。
wǒ xiāng xìn tā shuō de huà quán shì zhēn de .
Tôi tin vào những gì anh ta nói đều là sự thật.

Những điểm cần lưu ý

信赖 và 相信 có thể dùng được với vật nhưng 信任 thì không thể.

Ví dụ:

他居然不信赖 / 相信这些实验数字。
tā jù rán bú xìn lài/ xiāng xìn zhè xiē shí yàn shù zi .
Không ngờ anh ta lại không tin vào những con số trong thí nghiệm này.

信赖 và 信任 thường thì không dùng với chính bản thân nhưng còn 相信 lại vừa có thể dùng với bản thân vừa có thể dùng với người khác.

Ví dụ:

明天的马拉松比赛我一定能跑到终点,我相信自己。
míng tiān de mǎ lā sōng bǐ sài wǒ yí dìng néng pǎo dào zhōng diǎn , wǒ xiāng xìn zì jǐ .
Trong cuộc thi maraton ngày mai tôi nhất định sẽ chạy được về điểm cuối cùng , tôi tin vào bản thân mình.

信赖 và 信任 chỉ có thể mang tân ngữ của danh từ , còn 相信 có thể không cần mang tân ngữ của danh từ.

如:我们都相信你能克服困难。
wǒ men dōu xiāng xìn nǐ néng kè fú kùn nán .
Chúng tôi đều tin bạn có thể khuất phục được khó khăn.

信赖 và 信任 thường dùng trong văn viết , còn 相信 thường dùng trong khẩu ngữ.

Hy vọng bài viết đã giúp bạn giải đáp những thắc mắc về cách dùng 信赖,信任,相信 trong tiếng Trung. Đừng bỏ lỡ các bài học tiếp theo nhé!

    ĐĂNG KÝ HỌC TẠI ĐÂY

    BẠN MUỐN ĐĂNG KÍ KHÓA HỌC NÀO ?

    Trung tâm tiếng Trung THANHMAIHSK tự hào là trung tâm có số lượng học viên đông và chất lượng nhất. Giảng viên trình độ trên đại học, giáo trình chuyên biệt, cơ sở vật chất hiện đại và vị trí phủ khắp HN , HCM với 10 cơ sở.

      Chọn cơ sở gần bạn nhất?

      Bạn đang quan tâm đến khóa học nào?


      Họ tên (Bắt buộc)

      Số điện thoại (Bắt buộc)


      X
      ĐĂNG KÍ KHÓA HỌC