1952 lượt xem

Câu liên động trong tiếng Trung

Trong giao tiếp, rất nhiều lúc chúng ta phải mô tả sự việc với nhiều hành động liên tiếp nhau. Khi đó chúng ta sẽ sử dụng đến câu liên động. Bạn đã biết cách sử dụng câu liên động tiếng Trung chưa?

Rất nhiều bạn mới học chủ điểm ngữ pháp tiếng Trung này bị sai căn bản. Chúng mình sẽ cùng tìm hiểu và giải thích cho các bạn biết nhé!

1. Cách dùng câu liên động trong tiếng Trung

Trong tiếng Việt, khi bạn muốn nói bạn làm nhiều hành động xuyên suốt thì sẽ nói như nào?

Cùng xem ví dụ nhé! “Tôi đi về nhà và ăn cơm

Khi đó chúng ta sẽ dùng các từ nối để kết nối các động từ (hoặc cụm động từ) khác nhau trong một câu.

Những trong tiếng Trung, bạn có thể kết nối các động từ (hoặc cụm động từ) trong tiếng Trung bằng cách chỉ cần đặt chúng lần lượt mà không cần bất kỳ liên từ nào.

Ví dụ:

我决定回家吃晚饭。
wǒ juédìng huí jiā chī wănfàn.
Tôi quyết định về nhà ăn tối

Chuỗi các hành động đã khá rõ ràng trong một cấu trúc như vậy, do đó, không cần sử dụng bất kỳ liên từ nào.

Cấu trúc: Chủ ngữ + ĐT/cụm ĐT 1 + ĐT/cụm ĐT 2 +…

Ví dụ:

上海我。
Tā xiǎng lái shànghǎi kàn wǒ.
Anh ấy muốn đến Thượng Hải để gặp tôi.

要去学校中文课。
Tā yào qù xuéxiào shàng Zhōngwén kè.
Anh ấy muốn đến trường để học tiếng Trung.

我们一起超市水。
Wǒmen yìqǐ qù chāoshì mǎi shuǐ.
Chúng tôi cùng nhau đi siêu thị để mua nước.

机场她。
Tā ràng wǒ qù jīchǎng jiē tā.
Cô ấy nhờ tôi đến đón cô ấy ở sân bay.

电话她病了。
Tā dǎ diànhuà shuō tā bìng le.
Cô ấy gọi điện và nói rằng cô ấy bị ốm.

我们打算火车北京。
Wǒmen dǎsuàn zuò huǒchē qù Běijīng.
Chúng tôi dự định đến Bắc Kinh bằng tàu hỏa.

你可以手机电视。
Nǐ kěyǐ yòng shǒujī kàn diànshì.
Bạn có thể sử dụng điện thoại để xem TV.

下来杯咖啡吧!
Zuò xiàlái hē bēi kāfēi ba!
Ngồi xuống và uống một tách cà phê!

了一杯咖啡,了一块蛋糕。
Wǒ hē le yì bēi kāfēi, chī le yí kuài dàngāo.
Tôi uống một tách cà phê và ăn một lát bánh ngọt.

我经常一个人电影火锅。
Wǒ jīngcháng yí gè rén kàn diànyǐng chī huǒguō.
Tôi thường đi xem phim và ăn lẩu một mình.

NOTE: KHÔNG BAO GIỜ nối động từ với 和 (hé) . 和 (hé) chỉ có thể được sử dụng để kết nối các danh từ, cụm từ không phải động từ .

Ví dụ:

ĐÚNG: 我喝了一杯咖啡和一杯茶。
Wǒ hēle yībēi kāfēi hé yībēi chá.

SAI: 我喝了一杯咖啡和吃了一块蛋糕。
Wǒ hēle yībēi kāfēi hé chīle yīkuài dàngāo.

ĐÚNG: 我喝了一杯咖啡吃了一块蛋糕。
Wǒ hēle yībēi kāfēi chīle yīkuài dàngāo.

Bạn đã biết cách nói câu liên động trong tiếng Trung chưa? Thật ra rất dễ đúng không nào? Chúng mình chỉ cần luyện tập thường xuyên là có thể thành thạo rồi đấy nhé!

Xem thêm:

    ĐĂNG KÝ HỌC TẠI ĐÂY

    BẠN MUỐN ĐĂNG KÍ KHÓA HỌC NÀO ?

    Trung tâm tiếng Trung THANHMAIHSK tự hào là trung tâm có số lượng học viên đông và chất lượng nhất. Giảng viên trình độ trên đại học, giáo trình chuyên biệt, cơ sở vật chất hiện đại và vị trí phủ khắp HN , HCM với 10 cơ sở.

      Chọn cơ sở gần bạn nhất?

      Bạn đang quan tâm đến khóa học nào?


      Họ tên (Bắt buộc)

      Số điện thoại (Bắt buộc)


      X
      ĐĂNG KÍ KHÓA HỌC