Tạm biệt tiếng trung là gì? Có phải bạn thường nói 再见 /zàijiàn/ không ? Đây là cách chào tạm biệt đơn giản nhất. Nhưng trong giao tiếp ở nhiều tình huống thì ngoài 再见 /zàijiàn/ còn vô số cách nói tạm biệt tiếng Trung. Cùng xem là gì nhé!
Kiểu nói tạm biệt tiếng Trung đơn giản
1. 拜拜 [bāi bāi]: Tạm biệt
Được sử dụng giữa những người bạn thân; biểu thức thông tục phổ biến nhất.
2. 再见 [zài jiàn]: Tạm biệt
Đây là câu chào được dạy nhiều trong giáo trình. Được sử dụng trong cuộc sống thực, nhưng không phổ biến so với 拜拜. 再见 lịch sự hơn, thường được sử dụng giữa giáo viên và học sinh, hoặc giữa người lớn tuổi và người thân nhỏ tuổi.
Ví dụ:
老师再见!
lǎo shī zài jiàn
同学们再见!
tóng xué men zài jiàn
叔叔阿姨再见!
shū shu āyí zài jiàn
3. 我准备走了 [wǒ zhǔn bèi zǒu le]: Tôi đi đây;
Một số cách tương đương của 走了: 撤了 [chè le] / 溜了 [liū le]
Thường được sử dụng khi tan sở, hoặc khi tan tiệc. Đôi khi 啊 được thêm vào cuối câu để thể hiện những cảm xúc khác nhau tùy thuộc vào tình huống. Hầu hết được thêm vào để làm cho âm sắc bớt gay gắt hơn, nhưng đôi khi nó có thể được sử dụng để thể hiện tâm trạng thiếu kiên nhẫn và khẩn cấp.
Ví dụ:
你们继续玩,我撤了啊。
Nǐ men jì xù wán, wǒ chè la
Chúc các bạn vui vẻ, mình đi đây.
你们怎么还没准备好,我准备走了啊 。
Nǐ men zěn me hái méi zhǔn bèi hǎo, wǒ zhǔn bèi zǒu la
Tại sao bạn vẫn chưa sẵn sàng? Chúng ta phải đi thôi
4. 明天见 [míngtiān jiàn]: hẹn gặp lại vào ngày mai
下周见 [xià zhōu jiàn]: hẹn gặp lại vào tuần sau
改天见 [gǎi tiān jiàn] hẹn gặp lại bạn vào một ngày khác
下次见 [xià cì jiàn] hẹn gặp lại các bạn lần sau
回见 [huí jiàn],回头见[huítóu jiàn]: hẹn gặp lại
5. 再联系 [zài lián xì]: giữ liên lạc
Ví dụ:
我有点忙。 先走一步, 再联系!
wǒ yǒu diǎn máng. Xiān zǒu yī bù, zài lián xì
Tôi đang bận, tôi phải đi, giữ liên lạc nhé!
6. 告别 [gào bié]: Vĩnh biệt, từ biệt
告别聚会 [gào bié jù huì]、欢送会 [huān sòng huì]: Tiệc chia tay
7. 后会有期 [hòu huì yǒu qī]: Hẹn gặp lại các bạn trong thời gian sắp tới
Ví dụ:
今天就要正式和你告别了,后会有期。[jīn tiān jiù yào zhèng shì hé nǐ gào bié le, hòu huì yǒu qī]Hôm nay là ngày chúng ta phải nói lời chia tay, mong gặp lại các bạn trong một ngày không xa.
Bạn có thể nói khi một người bạn mà bạn thực sự yêu mến phải chuyển đến một thành phố khác. Hoặc sau khi bạn đã thiết lập tình bạn với một đối tác kinh doanh, dự án đã hoàn thành và bạn sẽ không gặp nhau thường xuyên nữa.
8. 送行 [sòng xíng]: Để tiễn đưa ai đó
Ví dụ:
我父母在机场给我送行。[wǒ fù mǔ zài jī chǎng gěi wǒ sòng xíng]Bố mẹ tôi tiễn tôi ra sân bay .
我给你送行。[Wǒ gěi nǐ sòng xíng]Tôi sẽ tiễn bạn
送别 cũng đồng nghĩa với 送行 nhưng được dùng nhiều trong văn thơ. Ngoài ý nghĩa tiễn một ai đó, nó còn có thể diễn tả việc tạm biệt trong một khoảng thời gian nhất định.
Ví dụ: 送别 秋天 [ sòng bié qiū tiān]: chia tay mùa thu.
9. 一路顺风 [yī lù shùn fēng]/一路平安 [yī lù píng’ān]: Thượng lộ bình an
Một cách phổ biến để bày tỏ những lời chúc tốt đẹp của bạn tới bạn bè khi bạn tiễn họ. Thông thường, mọi người sẽ không nói 一路顺风 với ai đó đang đi máy bay vì lý do mê tín, vì 顺风 có nghĩa là bạn có thể đi cùng hướng với gió. Thay vào đó hãy nói 一路平安!
10. 慢走 [màn zǒu]: Bảo trọng
Thường được ghép với 下次再来 [xiàcìzàilái]/ 欢迎下次光临 [huānyíngxiàcì guānglín] : Chúc một ngày tốt lành!
Bạn có thể đã nghe thấy câu này khi rời nhà hàng hoặc kết thúc chuyến thăm nhà ai đó:
Ví dụ:
慢走啊, 我就不送你了。[màn zǒu a, wǒ jiù bù sòng nǐ le]Bảo trọng, tôi sẽ không tiễn bạn đâu.
慢走,欢迎下次再来。[màn zǒu,, huān yíng xià cì zài lái]Bảo trọng, Chúc một ngày tốt lành!
Chào tạm biệt khi nhắn tin bằng tiếng Trung
1. 886 [bā bā liú] / 我下线了 [wǒ xià xiàn le]: Tôi đang ngoại tuyến
886 đồng âm với 拜拜喽 [bài bài lóu] và rất tiện khi nhắn tin trên điện thoại. Đó là một cách thôn thường để nói lời tạm biệt với người đang chat cùng bạn.
2. 晚安 [wǎn’ān]/好梦 [hǎo mèng]: ngủ ngon / những giấc mơ ngọt ngào
Khi bạn đang nói chuyện với người mà bạn muốn có (hoặc đã có) mối liên kết tình cảm, bạn có thể chúc họ ngủ ngon và có những giấc mơ ngọt ngào thay vì nói lời tạm biệt.
3. 下次再聊 [xià cì zài liáo]/下次接着聊 [xià cì jiē zhe liáo]: TTYL!
Cụm từ thân mật được sử dụng rộng rãi này theo nghĩa đen được dịch là “lần sau hãy trò chuyện lần nữa”.
Các cách nói tạm biệt tiếng Trung nâng cao
我来向你辞行(告别)
wǒ lái xiàng nǐ cí xíng (gàobié)
Là cách nói khi bạn đến tìm ai đó để chào tạm biệt tiếng Trung.
Ví dụ:
明廷我就要离开北京去上海了,现在我来向你辞行,希望你多多保重。
míng tiān wǒ jiù yào lí kāi Běi Jīng qù Shàng Hǎi le , xiàn zài wǒ lái xiàng nǐ cí bié , xī wàng nǐ duō duō bǎo zhòng .
Ngày mai tôi dời Bắc Kinh đi Thượng Hải rồi , hôm nay đến đây nói lời tạm biệt với bạn , hy vọng bạn hãy bảo trọng.
别再送了,咱们就此分手吧(告别)
bié sòng le , zán men jiù cǐ fēn shǒu ba (gàobié)
Câu này dùng trong trường hợp khi đối phương tiễn bạn 1 đoạn đường dài rồi và đã đến lúc tạm biệt .
Ví dụ: 你已经送了我两站地了,别再送了,我们就此分手吧。
nǐ yǐ jīng sòng wǒ liǎng zhàn de le , bié zài sòng le , wǒ men jiù cǐ fēn shǒu ba .
Bạn đã tiễn tôi 2 bến xe rồi , đừng tiễn nữa , chúng ta tạm biệt từ đây đi.
如果咱们之间还有缘分的话,肯定会再见的(送别或者告别)
rú guǒ zán men zhī jiān hái yǒu yuàn fèn de huà , kěn dìng huì zài jiàn (sòng bié huò zhě gào bié ).
Câu này dùng trong trường hợp an ủi đối phương khi sắp chia tay , biểu thị 2 người vẫn còn cơ hội gặp lại.
Ví dụ:
你别哭了,如果咱们之间还有缘分的话,肯定会再见的,不信你等着瞧。
nǐ bié kū le , rú guǒ zán men zhī jiān hái yǒu yuàn fèn de huà , kěn dìng huì zài jiàn de , bú xìn nǐ děng zhe qiáo .
Bạn đừng khóc nữa , nếu như chúng ta có duyên thì nhất định sẽ gặp lại , không tin bạn cứ chờ mà xem.
送君千里,终有一别,我就不远送了(送别)
Sòng jūn qiān lǐ , zhōng yǒu yì bié , wǒ jiù bùyuǎn sòng le (sòng bié )
Dùng trong trường hợp khi bạn đã tiễn đối phương 1 đoạn đường xa rồi cuối cùng cũng phải quyết định tạm biệt.
Ví dụ:
真希望这条路可以永远走下去,可是送君千里,终有一别,我就不远送了。祝你一路平安。
zhēn xī wàng zhè tiáo lù kě yǐ yǒng yuǎn zǒu xià qù , kě shì sòng jūn qiān lǐ , zhōng yǒu yì bié , wǒ jiù bù yuan sòng le . zhù nǐ yì tiáo píng ān
Thật sự hy vọng rằng con đường này có thể mãi mãi tiếp tục đi nhưng tiễn quân ngàn dặm cũng phải chia tay , tôi đành phải dừng ở đây. Chúc bạn lên đường bình an.
山不转水转,我们总会有机会见面的(送别或告别)
Shān bù zhuǎn shuǐ zhuǎn , wǒ men zǒng huì yǒu jī huì jiàn miàn de ( sòng bié huò gào bié )
Sử dụng khi đối phương vì lo lắng sau này không có cơ hội gặp lại mà không nỡ chia tay.
Ví dụ:
你别想那么多,山不转水转,我们总会有机会见面的。
nǐ bié xiǎng nà me duō , shān bù zhuǎn shuǐ zhuǎn , wǒ men zǒng huì yǒu jī huì jiàn miàn de .
Bạn đừng nghĩ nhiều như vậy , núi không chuyển thì nước chuyển , chúng ta nhất định sẽ có cơ hội gặp lại mà.
今天我们在这欢送。。。(送别)
Jīn tiān wǒ men zài zhè huān sòng … ( sòng bié )
Sử dụng khi ai đó sắp dời đi 1 nơi nào đó thì mọi người tổ chức cho 1 buổi chia tay.
Ví dụ:
为了欢送小马,大家一起干一杯。
wèi le huān sòng xiǎo Mǎ , dà jiā yì qǐ gàn yì bēi .
Để tạm biệt tiểu Mã mọi người cùng nhau cạn ly.
Để thành thạo trong tiếng Trung, việc luyện tập chính là yếu tố quyết định đến kết quả học tập.
Càng được giao tiếp thường xuyên sẽ giúp bạn cải thiện được kỹ năng nói và nghe, bạn sẽ biết được lỗi sai của mình và sửa nhanh hơn. Cùng học thêm nhiều chủ đề hay nữa với chúng mình nhé!