Hôm này chúng ta sẽ cùng đến với một chuỗi bài học tiếng Trung nâng cao mới: Hội thoại tiếng Trung theo tình huống. Đây là phương pháp mà bất cứ ai muốn học giao tiếp tiếng Trung thành thạo đều phải tập luyện. Để mở đầu chuỗi bài này, mình xin giới thiệu một đoạn hội thoại tiếng Trung trong tình huống đặt phòng khách sạn. Tự học tiếng Trung không hề khó nếu bạn cố gắng nha!
Hội thoại tiếng Trung theo tình huống (1): Đặt phòng khách sạn
Tình huống: Bạn đi du lịch Trung Quốc và muốn đặt phòng khách sạn. Bạn có rất nhiều phân vân khi đặt phòng. Vậy chúng ta phải hỏi như thế nào? Cùng đến với đoạn hội thoại tiếng Trung trong khách sạn sau đây nhé!
服务员:您好,南京大酒店订房处,乐意为您服务!
/Fúwùyuán: Nín hǎo, Nánjīng dà jiǔdiàn dìngfáng chù, lèyì wèi nín fúwù!/
Người phục vụ: Xin chào, nơi đặt phòng của khách sạn Nam Kinh, hân hạnh được phục vụ quí khách.
李龙:你好,我想预订房间。我和朋友4个人打算要从12月22号住到25号,不知道你们酒店还有空余房间吗?
/LǐLóng: Nǐ hǎo, wǒ xiǎng yùdìng fángjiān. Wǒ hé péngyǒu 4 gèrén dǎsuàn yào cóng 12 yuè 22 hào zhù dào 25 hào, bù zhīdào nǐmen jiǔdiàn hái yǒu kòngyú fángjiān ma?/
Lý Long: Xin chào, tôi muốn đặt phòng. Tôi cùng bốn người bạn nữa định đặt phòng ở từ ngày 22/12 đến ngày 25/12, không biết khách sạn của anh còn phòng không?
服务员:在那段时间我们酒店百分之八十的房间已经被预订满了,现在只有普通套房。
/Fúwùyuán: Zài nà duàn shíjiān wǒmen jiǔdiàn bǎi fēn zhī bāshí de fángjiān yǐjīng bèi yùdìng mǎnle, xiànzài zhǐyǒu pǔtōng tàofáng./
Người phục vụ: Trong khoảng thời gian đó, 80% phòng của khách sạn chúng tôi đều đã bị đặt kín, hiện tại chỉ còn phòng thường mà thôi.
李龙:普通套房一晚多少钱? 有什么优惠吗?
/LǐLóng: Pǔtōng tàofáng yī wǎn duōshǎo qián? Yǒu shé me yōuhuì ma?/
Lý Long: Giá phòng thường một tối là bao nhiêu? Có ưu đãi gì không?
服务员:一晚70美金,这个价格已含免费早餐。那段时间是旅游旺季的时期,所以没有优惠,不过我们保证在这个价格您能享受到我们酒店热情、周到的服务。
/Fúwùyuán: Yī wǎn 70 měijīn, zhège jiàgé yǐ hán miǎnfèi zǎocān. Nà duàn shíjiān shì lǚyóu wàngjì de shíqí, suǒyǐ méiyǒu yōuhuì, bùguò wǒmen bǎozhèng zài zhège jiàgé nín néng xiǎngshòu dào wǒmen jiǔdiàn rèqíng, zhōudào de fúwù./
Người phục vụ: 1 tối 70 USD, đơn giá này bao gồm bữa sáng miễn phí. Thời điểm đó đang là mùa du lịch cho nên sẽ không có ưu đãi gì. Tuy nhiên, với đơn giá này anh sẽ nhận được sự phục vụ tận tình, chu đáo của khách sạn chúng tôi.
李龙:好的,那我预定两间普通套房。
/LǐLóng: Hǎo de, nà wǒ yùdìng liǎng jiān pǔtōng tàofáng./
Lý Long: Được, vậy cho tôi đặt hai phòng hạng thường.
服务员:请问,您贵姓?
/Fúwùyuán: Qǐngwèn, nín guìxìng?/
Người phục vụ: Xin hỏi, tên của bạn là gì?
李龙:我姓李,名龙。
/LǐLóng: Wǒ xìng Lǐ, míng Lóng./
Lý Long: Tôi họ Lý, tên Long.
服务员:李先生,我再重复一下您预定房间的信息:您预订的是两间普通套房,从12月22号住到25号,房费一共560美金,税金和服务费另加。麻烦您告诉一下您的电话号码或电子邮件。
/Fúwùyuán: Lǐ xiānshēng, wǒ zài chóngfù yīxià nín yùdìng fángjiān de xìnxī: Nín yùdìng de shì liǎng jiān pǔtōng tàofáng, cóng 12 yuè 22 hào zhù dào 25 hào, fáng fèi yīgòng 560 měijīn, shuìjīn hé fúwù fèi lìng jiā. Máfan nín gàosù yīxià nín de diànhuà hàomǎ huò diànzǐ yóujiàn./
Người phục vụ: Anh Lý, tôi xin đọc lại thông tin đặt phòng của anh: Anh đặt hai phòng hạng thường, từ ngày 22/12 đến 25/12, giá phòng tổng cộng là 560 USD, đã cộng thêm thuế và phí dịch vụ. Liệu anh có thể cho tôi biết số điện thoại hoặc e-mail của ban được không?
李龙:我的电话号码是 096-XXXXXX,谢谢。
/LǐLóng: Wǒ de diànhuà hàomǎ shì 096-XXXXXX, xièxiè./
Lý Long: Số điện thoại của tôi là 096–XXXXXX, cảm ơn.
服务员:南京大酒店乐意为您服务,谢谢李先生,再见!
/Fúwùyuán: Nánjīng dà jiǔdiàn lèyì wèi nín fúwù, xièxiè Lǐ xiānshēng, zàijiàn!/
Người phục vụ: Khách sạn Nam Kinh hân hạnh được phục vụ bạn. Cảm ơn anh Lý, hẹn gặp lại!
Xem thêm: 10 câu tiếng Trung cần biết khi du lịch Trung Quốc
Tiếng Trung du lịch là một trong những chủ đề được nhiều người quan tâm khi số lượng người đi du lịch Trung Quốc ngày càng cao. Bạn có thể không cần đi học tiếng Trung mà vẫn có thể nói được những câu cơ bản theo tình huống. Đặt phòng khách sạn là một trong những tình huống mà những người đi du lịch rất quan tâm. Để đặt phòng thì các bạn đừng quên các mẫu câu tiếng Trung khách sạn của THANHMAIHSK nhé!
Chúc các bạn có chuyến du lịch thú vị!