3063 lượt xem

Một số câu tiếng Trung thông dụng khi đi tàu hoả, cao tốc

Xe lửa, tàu hỏa là phương tiện giao thông phổ biến tại Trung Quốc. Được rất nhiều người sử dụng. Dưới đây tự học tiếng Trung xin giới thiệu với bạn một số câu tiếng Trung khi đi tàu hỏa nhé! Chắc chắn sẽ rất hữu ích khi bạn đi du lịch hoặc học tập tại Trung Quốc.

mot-so-cau-tieng-trung-thong-dung-khi-di-xe-lua-tau-hoa

Một số câu tiếng Trung khi đi tàu hỏa

Mỗi ngày có mấy chuyến đi Bắc Kinh?
每天有几列火车到大北京?
Měi tiān yǒu jǐ liè huǒ chē dào dá Běi Jīng ?

Đoàn tàu này đi về đâu?
这列火车到哪去?
zhè liè huǒ chē dào nǎr qù ?

Đoàn tàu kia từ đâu về?
那列火车从哪来?
nà liè huǒ chē cóng nǎr lái .

Đây là toa số 3 phải không?
这十三号列车,对吗?
zhè shì sān hào liè chē , duì ma ?

Đây là vé tàu của tôi.
这是我的车票。
zhè shì wǒ de chē piào .

Xin chỉ giúp tôi người phụ trách xe.
请告诉我车箱负责同志。
Qǐng gào sù wǒ chē xiāng fù zé tóng zhì .

Tôi muốn đổi chỗ ngồi có được không?
我想换座位可以吗?
wǒ xiǎng huàn zuò wè kě yǐ mā ?

Ga tới là ga gì?
下一站是什么站?
xià yí zhàn shì shénme zhàn ?

Mấy giờ thì tới Bắc Kinh?
几点能到达北京?
jǐ diǎn néng dào dá Běi Jīng ?

Tàu đi Bắc Kinh 3 giờ khởi hành
去的北京火车三点出发。
qù de Běi Jīng sān diǎn chū fā .

Đoàn tàu này dừng lại khoảng mấy phút?
这列火车要停下几分钟?
zhè liè huǒ chē yào tíng xià jǐ fēn zhōng ?

Đi Thượng Hải thì nhất định phải chuyển tàu.
到上海一定要转车。
Dào Shàng Hǎi yí dìng yào zhuǎn chē .

Toa số 5 ở phía đầu đoàn tà
5号车箱是在前头。
wǔ hào chē xiāng shì zài qián tóu .

Toa số 13 ở phía cuối đoàn tà
13号车箱是在后尾。
shí sān hào chē xiāng shì zài hòu wěi .

Toa này ở giữa đoàn tàu
这号车箱在列车中间。
zhè hào chē xiāng zài liè chē zhōng jiān .

Chỗ ngồi của ngài ở phía đầu toa.
您的座位是在车箱前头
Nín de zuò wèi shì zài chē xiāng qián tóu .

Chỗ ngồi của tôi ở đâu?
我座位在什么地方?
wǒ zuò wèi zài shénme dì fāng?

Hội thoại tiếng Trung khi đi tàu hỏa

1.

A: 去天津,最近的一趟是哪个?
Qù tiānjīn, zuìjìn de yī tàng shì nǎge?
Đến Thiên Tân, chuyến đi nào gần đây nhất?

B: T548,下午3点01分出发。
T548, xiàwǔ 3 diǎn 01 fēn chūfā.
T548, khởi hành lúc 3:01 chiều.

A: 什么时候到呢?
Shénme shíhòu dào ne?
Khi nào nó sẽ đến nơi?

B: 大约4点26分到。
Dàyuē 4 diǎn 26 fēn dào.
Khoảng 4:26.

A: 多少钱?
Duōshǎo qián?
Giá vé là bao nhiêu?

B: 硬座30元。
Yìngzuò 30 yuán.
Ghế cứng là 30 tệ.

2.

你好,我想买一张去北京的票。
Nǐ hǎo, wǒ xiǎng mǎi yī zhāng qù Běijīng de piào.
Xin chào, tôi muốn mua một vé đến Bắc Kinh.

好的,先生,这是我们的列车时刻表。每天早晨我们有一趟特快列车出发,晚上有一趟9点的火车.
Hǎo de, xiānshēng, zhè shì wǒmen dì lièchē shíkè biǎo. Měitiān zǎochén wǒmen yǒuyī tàng tèkuài lièchē chūfā, wǎnshàng yǒuyī tàng 9 diǎn de huǒchē.
Được rồi, đây là lịch trình tàu của chúng tôi. Chúng tôi có một chuyến tàu tốc hành khởi hành mỗi sáng và một chuyến tàu 9 giờ vào buổi tối.

到哪儿需要多长时间?
Dào nǎ’er xūyào duō cháng shíjiān?

大概12小时,目前只有特快列车的1等车厢票。如果你愿意,可以买张晚上的卧铺票,票稍微贵些。
Dàgài 12 xiǎoshí, mùqián zhǐyǒu tèkuài lièchē de 1 děng chēxiāng piào. Rúguǒ nǐ yuànyì, kěyǐ mǎi zhāng wǎnshàng de wòpù piào, piào shāowéi guì xiē.
Mất khoảng 12 giờ, và hiện tại chỉ có vé hạng 1 cho tàu tốc hành. Nếu muốn, bạn có thể mua vé ngủ qua đêm, đắt hơn một chút.

是的,我想那是最好的选择。火车上有供餐服务吗?12小时挺长的。
Shì de, wǒ xiǎng nà shì zuì hǎo de xuǎnzé. Huǒchē shàng yǒu gōng cān fúwù ma?12 Xiǎoshí tǐng zhǎng de.
Vâng, tôi nghĩ đó là lựa chọn tốt nhất. Có dịch vụ ăn uống trên tàu không? 12 giờ là một khoảng thời gian khá dài.

当然有,列车的前部有餐车,会一直提供餐饭。我们为所有乘客提供免费的水和咖啡。
Dāngrán yǒu, lièchē de qián bù yǒu cānchē, huì yīzhí tígōng cān fàn. Wǒmen wéi suǒyǒu chéngkè tígōng miǎnfèi de shuǐ hé kāfēi.
Tất nhiên là có, có một toa ăn uống ở phía trước của tàu sẽ luôn cung cấp các bữa ăn. Chúng tôi cung cấp nước và cà phê miễn phí cho tất cả hành khách.

太好了。我就买这个票吧。
Tài hǎole. Wǒ jiù mǎi zhège piào ba.
Tuyệt, tôi muốn mua vé này.

给你。火车晚9点准时开发。一定要在计划出发时间提前30分钟来,或否你会错过火车。
Gěi nǐ. Huǒchē wǎn 9 diǎn zhǔnshí kāifā. Yīdìng yào zài jìhuà chūfā shíjiān tíqián 30 fēnzhōng lái, huò fǒu nǐ huì cuòguò huǒchē.
Gửi bạn vé. Chuyến tàu phát triển đúng giờ lúc 9 giờ tối. Hãy nhớ đến trước giờ khởi hành dự kiến ​​30 phút, nếu không bạn sẽ bị lỡ chuyến tàu.

我知道。非常感谢。
Wǒ zhīdào. Fēicháng gǎnxiè.
Tôi biết. cám ơn rất nhiều.

旅途愉快.
Lǚtú yúkuài.
Chúc bạn có một chuyến đi vui vẻ.

Xem thêm:

    ĐĂNG KÝ HỌC TẠI ĐÂY

    BẠN MUỐN ĐĂNG KÍ KHÓA HỌC NÀO ?

    Trung tâm tiếng Trung THANHMAIHSK tự hào là trung tâm có số lượng học viên đông và chất lượng nhất. Giảng viên trình độ trên đại học, giáo trình chuyên biệt, cơ sở vật chất hiện đại và vị trí phủ khắp HN , HCM với 10 cơ sở.

      Chọn cơ sở gần bạn nhất?

      Bạn đang quan tâm đến khóa học nào?


      Họ tên (Bắt buộc)

      Số điện thoại (Bắt buộc)


      X
      ĐĂNG KÍ KHÓA HỌC