Học thêm những cấu trúc tiếng Trung hay để câu nói của bạn có thêm sự sinh động, thu hút và thuyết phục người nghe. Hôm nay hãy cùng mình lưu lại những Những cấu trúc tiếng Trung giao tiếp cực hay giúp bạn nâng trình giao tiếp nhé!
Những cấu trúc tiếng Trung giao tiếp giúp bạn nói như người bản xứ
1. 综上所述 /Zòng shàng suǒ shù /: Nói tóm lại
综上所述,我们认为离婚是一种不道德的行为。
Zòng shàng suǒ shù, wǒmen rènwéi líhūn shì yī zhǒng bù dàodé de xíngwéi.
Nói tóm lại, chúng tôi cho rằng ly hôn là một hành vi không có đạo đức.
2. 总的来说 /Zǒng de lái shuō /: Nói tóm lại, nói ngắn gọn
总的来说,这部电影从剧本到银幕是成功的。
Zǒng de lái shuō, zhè bù diànyǐng cóng jùběn dào yínmù shì chénggōng de.
Nói tóm lại, bộ phim này từ kịch bản đến cách trình chiếu đều thành công.
3. 闹着玩 /Nàozhe wán /: Đùa
刚才是和你闹着玩儿的,你别当真。
Gāngcái shì hé nǐ nàozhe wánr de, nǐ bié dàngzhēn.
Vừa nãy là đùa với cậu thôi, cậu đừng tưởng thật.
4. 闹笑话 /Nào xiàohuà /: Làm trò cười
我刚到广州时,因不懂广州话,常常闹笑话。
Wǒ gāng dào guǎngzhōu shí, yīn bù dǒng guǎngzhōu huà, chángcháng nào xiàohuà.
Khi tôi mới đến Quảng Châu, vì không hiểu tiếng Quảng Châu, nên thường làm trò cười cho người khác.
5. 开夜车 /Kāiyèchē /: Cày đêm (thức muộn làm việc)
不开夜车,工作搞不完。
Bù kāiyèchē, gōngzuò gǎo bù wán.
Không cày đêm, việc làm không xong.
6. 打交道 /Dǎjiāodào /: giao thiệp
他们俩工作上联系多,经常打交道。
Tāmen liǎ gōngzuò shàng liánxì duō, jīngcháng dǎjiāodào.
Hai người họ có liên hệ nhiều trong công việc, thường xuyên giao thiệp với nhau.
7. 出难题 /Chū nántí /: gây khó, làm khó, hỏi khó
我们应该同事好好合作,不要老师给人家出难题。
Wǒmen yīnggāi gēn tóngshì hǎohǎo hézuò, bùyào lǎoshī gěi rénjiā chū nántí.
Chúng ta nên hợp tác tốt với đồng nghiệp, đừng suốt ngày làm khó người ta.
8. 出洋相 /Chūyángxiàng /: Bị mất mặt
你要是再给我们公司出洋相,我可就不客气了。
Nǐ yàoshi zài gěi wǒmen gōngsī chūyángxiàng, wǒ kě jiù bù kèqìle.
Nếu cậu lại làm mất mặt công ty chúng ta, tôi không khách khí nữa đâu.
9. 打招呼 /Dǎzhāohū /: Chào hỏi
每次见面都打招呼。
Měi cì jiànmiàn dōu dǎzhāohū.
Mỗi lần gặp mặt đều chào hỏi.
事先打个招呼,别叫我临时抓瞎。
Shìxiān dǎ gè zhāohū, bié jiào wǒ línshí zhuāxiā.
Cứ chào hỏi một câu trước đã, không đến lúc lại vội vội vàng vàng.
10. 碰钉子 /Pèngdīngzi /: Bị khước từ, bị cự tuyệt, bị từ chối/ Gặp khó khăn, gặp rắc rối.
这个人只顾自己,不顾别人,你要他帮忙,准得碰钉子。
Zhège rén zhǐgù zìjǐ, bùgù biérén, nǐ yào tā bāngmáng, zhǔn dé pèngdīngzi.
Cái người này chỉ quan tâm đến bản thân, không để ý đến người khác, cậu muốn anh ta giúp á, chắc chắn bị cự tuyệt.
做学生的时候一点苦也不能吃,将来到社会上一定要碰钉子。
Zuò xuéshēng de shíhòu yīdiǎn kǔ yě bùnéng chī, jiānglái dào shèhuì shàng yīdìng yào pèngdīngzi.
Khi là học sinh một chút khổ sở cũng không chịu nổi, tương lai bước vào xã hội nhất định sẽ gặp phải khó khăn.
11. 伤脑筋 /Shāng nǎojīn /: Phức tạp, đau đầu
为女儿婚事,很伤脑筋。
Wèi nǚ’ér hūnshì, hěn shāng nǎojīn.
Vì chuyện hôn sự của con gái mà rất đau đầu.
12. 走后门 /Zǒuhòumén /: Đi cửa sau (giật giây từ đằng sau để đạt mục đích)
办事的时候走后门,是很不好的。
Bànshì de shíhòu zǒuhòumén, shì hěn bù hǎo de.
Khi giải quyết công việc mà đi cửa sau là rất không tốt.
13. 走弯路 /Zǒu wānlù /: Đi đường vòng
大家事先要搞好调查研究,把方案设计得周密些,以便少走弯路。
Dàjiā shìxiān yào gǎo hǎo diàochá yánjiū, bǎ fāng’àn shèjì dé zhōumì xiē, yǐbiàn shǎo zǒu wānlù.
Mọi người trước tiên phải điều tra nghiên cứu kỹ đi, thiết kế phương án cẩn thận một chút, để bớt phải đi đường vòng.
14. 哪知道 /Nǎ zhīdào /: Ai ngờ, biết đâu được là
已经下了两天雨了,我想今天大概要晴了,哪知道从早晨到晚上又下了一整天。
Yǐjīng xiàle liǎng tiān yǔle, wǒ xiǎng jīntiān dàgài yào qíngle, nǎ zhīdào cóng zǎochén dào wǎnshàng yòu xiàle yī zhěng tiān.
Đã mưa hai ngày rồi, tớ nghĩ hôm nay chắc là phải nắng rồi, biết đâu được là lại mưa cả ngày trời từ sáng sớm đến tối.
15. 谁知道 /Shuí zhīdào /: Ai mà biết được
这个满脸稚气的小女孩刚刚五岁,谁知道她竟是这幅获奖作品的作者。
Zhège mǎn liǎn zhìqì de xiǎo nǚhái gānggāng wǔ suì, shuí zhīdào tā jìng shì zhè fú huòjiǎng zuòpǐn de zuòzhě.
Cô bé mặt đầy vẻ ngây ngô này mới được 5 tuổi, ai mà biết cô bé lại là tác giả của tác phẩm đoạt giải này.
16. 不像话 /Bù xiànghuà /: Vô lý, chẳng ra làm sao, kinh tởm không thể chấp nhận.
这人最不像话,随地吐痰。
Zhè rén zuì bù xiànghuà, suídì tǔ tán.
Cái người này là kinh tởm nhất, khạc nhổ bừa bãi.
17. 不在乎 /Bùzàihū /: Không để ý, không quan tâm.
他故意做出不在乎的样子。
Tā gùyì zuò chū bùzàihū de yàngzi.
Anh ta làm ra vẻ không quan tâm.
18. 不由得 /Bùyóudé /: không thể không, không thể kìm được
主人听到那句话,不由得哈哈大笑起来。
Zhǔrén tīng dào nà jù huà, bùyóudé hāhā dà xiào qǐlái.
Chủ nhân nghe thấy câu nói đó, không thể kìm được mà bật cười lớn.
19. 别提了 /Biétíle /: Đừng nhắc nữa
他那个样子啊,别提了!
Tā nàgè yàngzi a, biétíle!
Cái bộ dạng đó của anh ta, đừng nhắc đến nữa!
20. 没说的 /Méishuōde /: Khỏi phải nói, không chê được
这小伙子既能干又积极,真是没说的。
Zhè xiǎohuǒzi jì nénggàn yòu jījí, zhēnshi méishuōde.
Thằng nhóc đó vừa năng động vừa tích cực, thật sự là không chê được.
小王,我可以用一下你的自行车吗?那没说的,你骑走吧!
Xiǎo wáng, wǒ kěyǐ yòng yīxià nǐ de zìxíngchē ma? Nà méishuōde, nǐ qí zǒu ba!
Tiểu Vương, tớ có thể dùng cái xe đạp của cậu một chút không? Cái đó khỏi phải nói, cậu đạp đi.
21.…就是了/…… Jiùshìle /: …là được rồi, …là xong (biểu thị sự khẳng định)
别着急,你要的电影票我给你按时送到就是了。
Bié zháojí, nǐ yào de diànyǐng piào wǒ gěi nǐ ànshí sòng dào jiùshìle.
Đừng vội, cái vé xem phim cậu muốn tớ sẽ gửi đến đúng giờ cho cậu là được chứ gì.
我一个人能行,你放心就是了。
Wǒ yīgè rén néng xíng, nǐ fàngxīn jiùshìle.
Tớ một mình được mà, cậu cứ yên tâm đi.
如果你喜欢,买就是了。
Rúguǒ nǐ xǐhuān, mǎi jiùshìle.
Nếu cậu thích thì mua đi là xong.
这件事你自己决定就是了。
Zhè jiàn shì nǐ zìjǐ juédìng jiùshìle.
Việc này cậu tự quyết định là được rồi.
22 .可不是 /Kě bùshì /: Chính xác đấy, đúng rồi
“今天够热的” /“可不是,比昨天热多了”
“Jīntiān gòu rè de” /: “Kě bùshì, bǐ zuótiān rè duōle”
“Hôm nay nóng thật đấy” /: “Chuẩn lun, nóng hơn hôm qua nhiều”
23. 可也是 /Kě yěshì /: Cũng đúng
考试前,你根本没复习,能考好吗? /: 可也是。
Kǎoshì qián, nǐ gēnběn méi fùxí, néng kǎo hǎo ma? /: Kě yěshì.
Trước kỳ thi cậu căn bản chẳng ôn tập gì, có thi tốt nổi không?/: Cũng đúng
24. 吹了 /Chuīle /: Chia tay rồi
他们俩吹了。
Tāmen liǎ chuīle.
Hai người họ chia tay rồi.
25. 不见得 /Bùjiàn dé /: Không hẳn là, không nhất định là, không chắc
药吃多了,对身体不见得好。
Yào chī duōle, duì shēntǐ bùjiàn dé hǎo.
Uống nhiều thuốc không hẳn là tốt cho sức khỏe.
他说的不见得对。
Tā shuō de bùjiàn dé duì.
Anh ấy nói chưa chắc đã đúng.
他今天不见得会来。
Tā jīntiān bùjiàn dé huì lái.
Anh ấy hôm nay chưa chắc sẽ đến.
我好心好意的管待他们,他们也不见得就这样对我。
Wǒ hǎoxīn hǎoyì de guǎn dài tāmen, tāmen yě bùjiàndé jiù zhèyàng dùi wǒ.
Tôi hết lòng hết ý khoản đãi họ, họ cũng chưa chắc sẽ đối với tôi như thế.
26. 无所谓 /Wúsuǒwèi/: Không thể gọi là, không đến mức gọi là/ Không thành vấn đề, thế nào cũng được
我只是随便谈谈自己不成熟的看法,无所谓有研究。
Wǒ zhǐshì suíbiàn tán tán zìjǐ bù chéngshú de kànfǎ, wúsuǒwèi yǒu yánjiū.
Tôi chỉ là tùy tiện nói ra cách nghĩ còn chưa chín chắn lắm của mình, không đến mức gọi là có nghiên cứu gì.
他穿衣服一向很随便,颜色、样式都无所谓。
Tā chuān yīfú yīxiàng hěn suíbiàn, yánsè, yàngshì dōu wúsuǒwèi.
Anh ấy ăn mặc vẫn luôn rất tùy tiện, màu sắc, dáng điệu đều thế nào cũng được.
27. 对得起 /Duìdéqǐ /: Xứng đáng với, không làm ai thất vọng, không phụ, công bằng với ai
他想,如果不好好学习,怎么对得起祖国的人民呢?
Tā xiǎng, rúguǒ bù hǎo hào xuéxí, zěnme duìdéqǐ zǔguó de rénmín ne?
Anh ấy nghĩ, nếu như không học tập cho tốt, làm sao có thể xứng đáng với nhân dân của Tổ quốc đây?
28.忍不住 /Rěn bù zhù /: Không nhịn được
看到他那可笑的样子,大家忍不住笑了。
Kàn dào tā nà kěxiào de yàngzi, dàjiā rěn bù zhù xiàole.
Nhìn thấy dáng vẻ buồn cười đó của anh ấy, mọi người không nhịn được mà cười.
29. 这样一来 /Zhèyàng yī lái /: do đó, vì thế nên
母亲给我寄来了毛衣,这样一来,天冷我也不怕了。
Mǔqīn gěi wǒ jì láile máoyī, zhèyàng yī lái, tiān lěng wǒ yě bùpàle.
Mẹ gửi áo len cho tôi, nên trời có lạnh tôi cũng không sợ nữa.
30. 不怎么样 /Bù zěnme yàng /: chẳng ra làm sao
他汉语说得不怎么样。
Tā hànyǔ shuō dé bù zěnme yàng.
Anh ấy nói tiếng Hán chẳng ra làm sao.
Trên đây đều là những cấu trúc tiếng Trung giao tiếp hay, phổ biến trong giao tiếp và giúp cho câu nói của bạn tự nhiên, giống như cách nói của người bản xứ. Cùng lưu lại để luyện và mở rộng kiến thức cho bản thân nhé!