Khẩu ngữ giao tiếp rất cần thiết bởi trong cuộc sống không phải lúc nào cũng dùng các mẫu câu dài, học thuật mà thường dùng các câu khẩu ngữ, ngắn gọn. Mà những cấu trúc này trên sách vở lại ít khi đề cập đến. Cùng mình mỗi ngày học một chút khẩu ngữ giao tiếp tiếng Trung hay nhé!
Những cấu trúc khẩu ngữ giao tiếp tiếng Trung hay
1. 好说 /Hǎoshuō/: Không vấn đề, OK/ (Đáp lại lời khen hoặc lời cảm ơn) Đừng nói thế, Không cần nói thế
Ví dụ:
小王,你能帮我借一本中文小说吗?
Xiǎo wáng, nǐ néng bāng wǒ jiè yī běn zhōngwén xiǎoshuō ma?
Tiểu Vương, cậu có thể giúp tớ mượn một quyển tiểu thuyết tiếng Trung được không?
那好说,下课以后咱们一起去图书馆得了。
Nà hǎoshuō, xiàkè yǐhòu zánmen yīqǐ qù túshū guǎn déliǎo.
Không vấn đề, sau khi tan học chúng mình cùng đến thư viện nhé.
价钱好说,不过要现款。
Jiàqián hǎoshuō, bùguò yào xiànkuǎn.
Giá cả không thành vấn đề, nhưng phải là tiền mặt.
好说,好说!您太夸奖了。
Hǎoshuō, hǎoshuō! Nín tài kuājiǎng le.
Đừng nói thế, đừng nói thế! Anh quá khen rồi ạ.
2. 据悉 /jùxī/: Theo nguồn tin
Ví dụ:
据悉,10月15日前后有船从贵港开往我港。
Jùxī,10 yuè 15 rì qiánhòu yǒu chuán cóng guìgǎng kāi wǎng wǒ gǎng.
Theo nguồn tin, khoảng ngày 15 tháng 10 có tàu từ Quý Cảng đến Cảng mình.
3.要命 /yàomìng/: Kinh khủng, tột độ
Ví dụ:
一路上没喝水,渴得要命。
Yī lùshàng méi hē shuǐ, kě dé yàomìng.
Suốt cả chặng đường không uống nước, khát kinh khủng.
4. 好样儿的 /Hǎo yàngr de/: người tốt (dùng để khen)
Ví dụ:
这小伙子,真是好样儿的。
Zhè xiǎohuǒzi, zhēnshi hǎo yàngr de.
Thằng nhóc này, đúng là một người tốt
5. 看起来 /Kàn qǐlái/: Xem ra
Ví dụ:
看起来这种电视机的质量很好。
Kàn qǐlái zhè zhǒng diànshì jī de zhìliàng hěn hǎo.
Xem ra chất lượng loại TV này rất tốt.
6. 顾不得 /Gù bùdé/: Không thèm để tâm, không thiết
Ví dụ:
朋友是个球迷,一有球赛,他连饭也顾不得吃。
Péngyǒu shìgè qiúmí, yī yǒu qiúsài, tā lián fàn yě gù bùdé chī.
Bạn tôi là một fan hâm mộ bóng đá, vừa có trận bóng là đến cơm anh ấy cũng không thiết ăn.
7. 老实说 /Lǎoshí shuō/: Nói thật, nói thẳng ra
Ví dụ:
老实说,你也并不是没有错误的。
Lǎoshí shuō, nǐ yě bìng bùshì méiyǒu cuòwù de.
Nói thật, cậu cũng không phải là không có sai sót.
8. 来不及,来得及 /Láibují, láidéjí/: Không kịp, kịp
Ví dụ:
火车五点开,现在已经五点了,去也来不及了。
Huǒchē wǔ diǎn kāi, xiànzài yǐjīng wǔ diǎnle, qù yě láibujíle.
Tàu hỏa 5 giờ khởi hành, bây giờ đã 5 giờ rồi, đi cũng không kịp đâu.
电影七点半才开始,你吃了晚饭去也来得及。
Diànyǐng qī diǎn bàn cái kāishǐ, nǐ chīle wǎnfàn qù yě láidéjí.
Phim 7 rưỡi mới bắt đầu, cậu ăn tối rồi đi cũng vẫn kịp mà.
9. 用不着,用得着 /Yòng bùzháo, yòng dézháo/: Không cần thiết phải/ chẳng ích gì, cần thiết phải/ hữu dụng
Ví dụ:
问题已经解决了,用不着再讨论了。
Wèntí yǐjīng jiějuéle, yòng bùzháo zài tǎolùnle.
Vấn đề đã giải quyết rồi, không cần thiết phải thảo luận bàn bạc nữa.
这件衣服真厚,到山里去可用得着。
Zhè jiàn yīfú zhēn hòu, dào shānli qù kěyòng dézháo.
Cái áo này dày thật, lên núi cũng hữu dụng.
10. 不要紧 /Bùyàojǐn/: Không vấn đề gì, không nghiêm trọng, không phải lo
Ví dụ:
他这点儿小病不要紧,几天就会好的。
Tā zhè diǎnr xiǎo bìng bùyàojǐn, jǐ tiān jiù huì hǎo de.
Cái bệnh vặt vãnh này của anh ấy không nghiêm trọng, mấy ngày sẽ khỏi thôi.
11. 说不定 /Shuō bu dìng/: Nói không chừng, chưa biết chừng
Ví dụ:
我不出去了,说不定一会儿我的朋友来找我。
Wǒ bù chūqùle, shuō bu dìng yīhuǐr wǒ de péngyǒu lái zhǎo wǒ.
Tớ không ra ngoài nữa, chưa biết chừng tí nữa bạn tớ đến tìm.
下雨了,他可能不来了吧? /那也说不定。
Xià yǔle, tā kěnéng bù láile ba?/: Nà yě shuō bu dìng.
Mưa rồi, anh ấy chắc là không đến đâu nhỉ?/: Cái đấy cũng không nói chắc được.
12. 不敢当 /Bù gǎndāng/: Không dám nhận
Ví dụ:
您说我们帮了很大忙,那可不敢当,我们只是做了一点儿小事。
Nín shuō wǒmen bāngle hěn dàmáng, nà kěbù gǎndāng, wǒmen zhǐshì zuòle yīdiǎnr xiǎoshì.
Anh nói chúng tôi đã giúp đỡ nhiều, thì chắc không dám nhận, chúng tôi chỉ là làm chút việc nhỏ thôi.
13. 不用说 /Bùyòng shuō/: Không cần nói (cũng biết)
Ví dụ:
我的自行车不在了,不用说,一定是弟弟骑走了。
Wǒ de zìxíngchē bùzàile, bùyòng shuō, yīdìng shì dìdì qí zǒule.
Cái xe đạp của tớ không ở đây, khỏi cần nói, nhất định là thằng em đạp đi rồi.
14. 不一定 /Bù yīdìng/: Không chắc, không hẳn
Ví dụ:
你明天去颐和园吗? /不一定,天气好就去。
Nǐ míngtiān qù yíhéyuán ma?/: Bù yīdìng, tiānqì hǎo jiù qù.
Ngày mai cậu đi Dĩ Hòa Viên không?/: Không chắc lắm, thời tiết đẹp thì đi.
15. 不得不 /Bùdé bù/: không thể không, không có lựa chọn nào khác ngoài
Ví dụ:
由于时间紧急,他不得不坐飞机去。
Yóuyú shíjiān jǐnjí, tā bùdé bù zuò fēijī qù.
Vì thời gian gấp rút, anh ấy không có lựa chọn nào khác đành phải đi máy bay.
16. 不一会儿 /Bù yīhuǐr/: một lát, chưa được bao lâu
Ví dụ:
他刚出去不一会儿,你就来了。
Tā gāng chūqù bù yīhuǐr, nǐ jiù láile.
Anh ấy vừa ra ngoài chưa được bao lâu thì cậu tới.
你等了不一会儿,他就来了。
Nǐ děng le bù yīhuǐr, tā jiù láile.
Cậu đợi một lát anh ấy sẽ đến.
17. 不好意思 /Bù hǎoyìsi/: ngại, xấu hổ bối rối, ngượng ngùng
Ví dụ:
不要再跟他开玩笑了,看,说得他怪不好意思的。
Bùyào zài gēn tā kāiwánxiàole, kàn, shuō dé tā guài bù hǎoyìsi de.
Đừng trêu cậu ấy nữa, nhìn xem, nói đến mức cậu ấy xấu hổ bối rối quá rồi kìa.
我和老王是老朋友了,他请我帮忙,我不好意思不去。
Wǒ hé lǎo wáng shì lǎo péngyǒule, tā qǐng wǒ bāngmáng, wǒ bù hǎoyìsi bù qù.
Tôi với Lão Vương là bạn cũ, ấy nhờ tôi giúp, tôi không đi thì ngại lắm.
18. 不是吗 /Bùshì ma/: Không phải thế sao?
Ví dụ:
这是大好事呀,不是吗?
Zhè shì dà hǎoshì ya, bùshì ma?
Đây là chuyện rất tốt, không phải thế sao?
19. 算了 /Suànle/: kệ đi, thôi bỏ đi
Ví dụ:
算了,算了,别说了!
Suànle, suànle, bié shuōle!
Kệ đi, kệ đi, đừng nói nữa!
20. 得了 /Déle/: Được rồi, đủ rồi
Ví dụ:
得了,得了,别哭了,我向你陪个不是好了吧。
Déle, déle, bié kūle, wǒ xiàng nǐ péi gè bùshì hǎole ba.
Đủ rồi, đủ rồi, đừng khóc nữa, anh đền em không phải là được rồi sao.
Những khẩu ngữ giao tiếp tiếng trung hay, thông dụng, kèm ví dụ thực tiễn như này quá bổ ích đúng không các bạn ! Cùng lưu lại nhé!
- Luyện giao tiếp tiếng Trung với nhiều chủ điểm thường gặp
- Luyện khẩu ngữ qua hội thoại tiếng Trung
- Khẩu ngữ hay dùng trong tiếng Trung