Khi học tiếng Trung bạn sẽ thấy có những từ được thêm hậu tố “儿” và phát âm cuốn lưỡi. Gọi là từ uốn lưỡi trong tiếng Trung – 儿化词. Hôm nay hãy cùng tự học tiếng Trung tại nhà tìm hiểu về vần cuốn lưỡi nhé!
1. Từ cuốn lưỡi là gì?
儿化词 (érhuàcí) là một hiện tượng ngữ âm xảy ra trong tiếng Quan Thoại và một số phương ngữ, chẳng hạn như tiếng Bắc Kinh. Liên quan đến việc thêm hậu tố 儿(ér) vào một từ, kết hợp nó với âm tiết trước đó. Điều này tạo ra một từ mới gọi là 儿化词(ér huà cí). Ví dụ, 一点: một điểm, thêm vần uốn lưỡi trở thành 一点儿: một chút
Từ vựng tiếng Hán rất nhiều, đa số từ không cuốn lưỡi. Từ cuốn lưỡi chỉ chiếm một phần nhỏ và còn có tính không ổn định. Từ cuốn lưỡi trong một số trường hợp cần cuốn lưỡi, một số trường hợp thì không.
2. Tác dụng của âm cuốn lưỡi
2.1. Thay đổi nghĩa của từ đi kèm
- 头(tóu) đầu – 头儿(tóur) sếp, lãnh đạo
- 眼(yǎn) mắt – 眼儿(yǎnr) lỗ nhỏ
- 天(tiān) ngày – 天儿(tiānr) thời tiết
- 托(tuō) giữ – 托儿(tuōr) kẻ lừa gạt
2.2. Thay đổi từ loại
Ví dụ:
- 尖(jiān) là tính từ – 尖儿(jiānr) là danh từ
这支笔很尖。(Zhè zhī bǐ hěn jiān.) Cây bút này rất sắc.
你看,这支笔的尖儿坏了。(Nǐ kàn, zhè zhī bǐ de jiānr huàile.) Nhìn kìa, ngòi bút này bị gãy rồi.
- 错(cuò) là tính từ – 错儿(cuòr) là danh từ
我的作业有很多错题。(Wǒ de zuòyè yǒu hěnduō cuò tí.) Bài tập về nhà của tôi có nhiều đáp án sai.
对不起,这是我的错儿。(Duìbùqǐ, zhè shì wǒ de cuòr.)(Duìbùqǐ, zhè shì wǒ de cuòr.) Xin lỗi, là lỗi của tôi.
- 画(huà) là động từ – 画儿(huàr) là danh từ
你能画一幅画儿吗?(Nǐ néng huà yī fú huàr ma?) Bạn có thể vẽ một bức tranh không?
- 盖(gài) là động từ – 盖儿(gàir) là danh từ
请盖上那个大的锅盖儿。(Qǐng gài shàng nàgè dà de guō gàir.) Hãy đậy cái nắp nồi lớn đó lại.
- 乐(lè) là tính từ – 乐儿(lèr) là danh từ
快乐 (kuàilè) Hạnh phúc
喜剧演员喜欢逗乐儿。(xǐjù yǎnyuán xǐhuān dòu lèr.)Diễn viên hài thích giải trí và mang lại niềm vui.
2.3. Thể hiện sự nhỏ bé, nhẹ nhàng, mỏng manh, yếu ớt, kém hơn
Trong văn hóa Trung Quốc, người ta sử dụng 儿(ér) để thể hiện sự yêu mến hoặc dễ thương khi đề cập đến những từ liên quan đến trẻ em.
- 小孩儿(xiǎoháir) trẻ con
- 宝贝儿 (bǎobèir) em bé hoặc trẻ nhỏ
- 女孩儿 (nǚháir) cô gái
- 男孩儿 (nánháir) cậu bé
- 牙签儿(yá qiānr) tăm xỉa răng
- 一会儿(yí huìr) một chốc, một lát (về thời gian)
- 一下儿(yí xiàr) một lần, một chút, một xíu (thời gian ngắn)
- 一块儿(yí kuàir) cùng nhau
- 一点儿(yì diǎnr) một chút; một ít
2.4. Hình thức lặp lại của một số tính từ đơn âm tiết và lượng từ khi sử dụng trong khẩu ngữ thường cuốn lưỡi.
Ví dụ:
胖胖儿 ( 的 ): mập mạp
乖乖儿 (的 ): ngoan ngoãn
Với các bạn mới học hãy chỉ đọc từ cuốn lưỡi nếu nhìn thấy hoặc nghe hiểu, không cần cố gắng thêm vần cuốn lưỡi để nói. Trong quá trình giao tiếp hàng ngày sẽ học và mở rộng nhé! Chúc các bạn học tiếng trung thật tốt nhé!
Xem thêm: