Trong một năm, Trung Quốc có rất nhiều ngày lễ. Có nhiều ngày lễ tết trùng với Việt Nam như tết Nguyên đán, tết Nguyên tiêu, tết đoan ngọ, tết trung thu… Hãy cùng vào bài học hôm nay để học tên tiếng Trung các ngày lễ của Trung Quốc nhé!
1. Các ngày lễ của Trung Quốc trong năm
Lễ hội | Ngày nghỉ hợp pháp | Ý nghĩa |
元旦 节 (yuán dàn jié) Ngày đầu năm mới | 1 ngày | Sự khởi đầu của năm mới theo dương lịch |
春节 (chūn jié) Tết Nguyên Đán | 7 ngày | Lễ hội mùa xuân. Đây là lễ hội quan trọng nhất ở Trung Quốc. |
元宵节 (yuánxiāo jié) Lễ hội đèn lồng | Lễ hội đèn lồng hay còn gọi Tết nguyên tiêu được tổ chức vào ngày 15 của năm mới theo Âm lịch. Các phong tục quan trọng nhất và phổ biến nhất bao gồm thưởng thức đèn lồng, đoán câu đố đèn lồng, ăn tangyuan (bánh bao) và xem múa lân. | |
妇女节 (fù nǚ jié) Ngày Quốc tế phụ nữ | Nửa ngày | Năm 1949, trùng với ngày thành lập Trung Quốc hiện đại, Ngày Phụ nữ trở thành một ngày lễ chính thức để tôn vinh phụ nữ. |
清明节 (qīng míng jié) Lễ hội Thanh minh | 1 ngày | Còn được gọi là Ngày quét mộ, lễ hội này là để tưởng nhớ những người đã khuất. Nó cũng đánh dấu sự khởi đầu của một trong 24 thuật ngữ mặt trời của Trung Quốc. |
五一 劳动节 (wǔ yī láo dòng jié) Quốc tế Lao động | 3 ngày | Lễ kỷ niệm Ngày Quốc tế Lao động của Trung Quốc. |
端午节 (duān wǔ jié) Lễ hội đua thuyền rồng | 1 ngày | Một lễ hội truyền thống của Trung Quốc với các hoạt động như đua thuyền rồng và ăn zongzi (cơm nếp gói trong lá). |
七夕节 (qī xī jié) Ngày lễ tình nhân của Trung Quốc | – | Lễ hội này còn được gọi là Đêm thứ bảy chung đôi vì nó rơi vào đêm thứ bảy của tháng bảy âm lịch. Đây là một lễ hội dân gian truyền thống của người Hán. Vào thời điểm này gười chăn bò và cô gái dệt vải trong huyền thoại được cho là có cuộc gặp mặt hàng năm. Ngày này không được biết đến nhiều như nhiều lễ hội khác của Trung Quốc, nhưng hầu như tất cả mọi người ở Trung Quốc, già trẻ lớn bé đều rất quen thuộc với câu chuyện đằng sau đó. |
鬼节 (Guǐ jié) Tết Trung Nguyên | Nó được gọi là “Lễ hội ma” (鬼节, Guǐ jié) vào ngày 15 tháng 7 Âm lịch; một số quốc gia châu Á tổ chức Lễ hội ma hàng năm, còn được gọi là “Lễ hội Trung Nguyên” (中元节 Zhōng yuán jié) hoặc Lễ hội Vu Lan (盂 兰 节, Yú lán jié). Lễ hội bắt nguồn từ Phật giáo và Đạo giáo. Ở một số vùng, ngày 15 tháng 7 Âm lịch không phải là ngày quan trọng duy nhất. Đúng hơn, tất cả Tháng Bảy Âm lịch, cả Tháng Ma, đều quan trọng. Người ta không chỉ cúng bái, cầu xin những hồn ma mà còn có ý thức không phạm một số điều cấm kỵ thú vị. Làm như vậy sẽ là xui xẻo. | |
中秋节 (zhōng qiū jié) Ngày Trung thu | Một ngày để đoàn tụ gia đình Trung Quốc và ăn mừng vụ mùa. Người Trung Quốc thường ăn bánh trung thu khi thưởng thức ngày rằm. | |
国庆节 (guó qìng jié) Quốc khánh | 7 ngày | Vào ngày này, người dân Trung Quốc kỷ niệm ngày thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa vào ngày 1 tháng 10 năm 1949. Ngày lễ này cũng đánh dấu sự khởi đầu của một trong những Tuần lễ Vàng (一 黄金 周) |
重阳节 (chóngyáng jié) Tết Trùng cửu | – | Lễ Trùng cửu, còn được gọi là lễ hội Chongyang, được tổ chức vào ngày 9 tháng 9 âm lịch. Nó còn được gọi là Ngày cao niên. Để kỷ niệm ngày này, mọi người thường leo núi (登高), thưởng thức hoa cúc (赏菊), uống rượu hoa cúc (喝 菊花 酒), chèn Zhuyu (插 茱萸), ăn bánh Chongyang (吃 重阳 糕), thưởng thức mùa thu (赏 秋) và v.v. |
2. Tên một số ngày lễ bằng tiếng Trung
1. Đêm giao thừa ( ngày 30 tháng 12 âm lịch hằng năm) 除夕(农历大年30) Chúxì (nónglì dà nián 30)
2. Ngày ông công ông táo lên trời ( mồng 8 tháng 12 âm lịch) 腊八节(农历12月8日) Làbā jié (nónglì 12 yuè 8 rì)
3. Giáng sinh ( ngày 25 tháng 12) ( đêm 24 là đêm bình an) 圣诞节(12月25日)(24日是平安夜) Shèngdàn jié (12 yuè 25 rì)(24 rì shì píng’ān yè)
4. Tết trồng cây ( ngày 12 tháng 3) 植树节(3月12日) Zhíshù jié (3 yuè 12 rì)
5. Ngày thành lập Đảng ( ngày 1 tháng 7) 建党节(7月1日) Jiàndǎng jié (7 yuè 1 rì)
6. Ngày thành lập quân đội ( ngày 1 tháng 8) 建军节(8月1日) Jiàn jūn jié (8 yuè 1 rì)
7. Ngày tôn vinh các nhà giáo ( ngày 10 tháng 9) 教师节(9月10日) Jiàoshī jié (9 yuè 10 rì)
8. Cá tháng tư ( ngày 1 tháng 4) 愚人节(4月1日) Yúrén jié (4 yuè 1 rì)
9. Tết thanh niên ( ngày 4 tháng 5) 青年节(5月4日) Qīngnián jié (5 yuè 4 rì)
10. Tết đoan ngọ ( mồng 5 tháng 5 âm lịch) 端午节(农历5月初5) Duānwǔ jié (nónglì 5 yuèchū 5)
11. Tết thiếu nhi ( ngày 1 tháng 6) 儿童节(6月1日) Értóng jié (6 yuè 1 rì)
12. Lễ thất tịch ( mồng 7 tháng 7 âm lịch, ngày 23 tháng 8 dương lịch) 七夕节(农历七月初七公历8月23日) Qīxì jié (nónglì qī yuèchū qī gōnglì 8 yuè 23 rì)
Bạn thấy ngày lễ Trung Quốc có khác ngày lễ Việt Nam nhiều không? Khi học tiếng Trung thì bạn cũng nên tìm hiểu thêm về văn hóa Trung Quốc để lấy đó làm động lực nhé!
- Lễ hội thuyền rồng Trung Quốc
- Các ngày lễ tết của Việt Nam bằng tiếng Trung
- Ẩm thực Thiểm Tây – Những món mỳ nổi tiếng ở thành phố Tây An