Bình thường trong khi học tiếng Trung, động từ 任 (rèn) này mọi người chỉ biết mỗi 1 nghĩa của nó là ‘để mặc’ đúng không? vậy thì bạn chưa hiểu hết về nó rồi , hôm nay vẫn là từ 任 đó nhưng nó còn 1 nghĩa khác , là gì vậy nhỉ? Chúng ta cùng tìm hiểu ngay sau đây nhé!
Cách dùng của động từ 任 trong tiếng Trung
1, Khi làm động từ, biểu thị ý nghĩa là để mặc, buông trôi, không can thiệp.
Thí dụ:
(1)年纪大的人总爱回忆过去,任他说吧!不要打断他的话。
Nián jì dà de rén zǒng ài huí yì guò qù,rèn tā shuō ba!bú yào dǎ duàn tā de huà.
Người lớn tuổi luôn thích nghĩ về quá khứ, để mặc người ta nói đi! đừng ngắt lời người ta.
(2)他是个有主意的聪明人,不会任你摆布的。
Tā shì gè yǒu zhǔ yì de cōng míng rén,bú huì rèn nǐ bǎi bù de.
Anh ta là một người thông minh có sáng kiến, sẽ không để mặc cậu xếp đặt đâu.
2, Khi làm liên từ, trong câu sẽ có đại từ nghi vấn kết hợp với “任”,biểu thị bất luận trong tình huống nào cũng đều như vậy, có nghĩa là bất chấp, bất luận, cho dù, kể cả…
(3)任他怎么叫,小王也不开门。
Rèn tā zěn me jiào,xiǎo Wáng yě bù kāi mén.
Cho dù anh ta gọi thế nào đi chăng nữa, tiểu Vương cũng không mở cửa.
(4)任他走到哪里,我也能找到。
Rèn tā zǒu dào nǎ lǐ,wǒ yě néng zhǎo dào.
Bất luận anh ấy đi đến đâu, tôi cũng có thể tìm được.
Hy vọng thông qua các ví dụ bạn đã hiểu thêm về cách dùng của động từ 任 trong tiếng Trung. Còn rất nhiều các bài học hay về cách dùng từ trong tiếng Trung, bạn đừng bỏ lỡ nhé!