34077 lượt xem

Cách gọi tên trong tiếng Trung trong từng tình huống

Cách gọi tên trong tiếng Trung ở từng tình huống để đối phương cảm thấy tự nhiên và được tôn trọng. Cách gọi tên của người Hoa khác người Việt như thế nào?

Học tiếng Trung không chỉ là học các cấu trúc câu,ngữ pháp từ vựng mà còn phải áp dụng vào đời sống, làm sao để giao tiếp tốt và không gây ấn tượng xấu trong lần gặp đầu tiên. So với cách gọi tên của người Việt thì cách gọi tên trong tiếng Trung có sự khác biệt. Vậy, hôm nay tự học tiếng Trung tại nhà sẽ cùng bạn học cách gọi tên của người Hoa nhé!

Cách gọi tên trong tiếng Trung từng mức độ

1. Cách gọi tên trong tiếng Trung khi mới gặp

Nếu là những người bình thường mới gặp nhau có thể gọi đơn giản là 你.

Đối với những nơi trang trọng hay người chúng ta kính trọng thì bạn có thể sử dụng họ + 生生 xiān shēng – ông, tiên sinh, họ + 小姐 xiǎo jiě cô.

Lưu ý: Không dùng 小姐 để gọi các cô gái mà không dùng kèm họ. Từ “小姐” ở tỉnh Quảng Đông thì có thể coi là cấm kị vì nó gần nghĩa với từ tiếng Trung ”妓女“” jìnǚ (do phong tục thói quen của dân địa phương), còn những chỗ khác vẫn có thể dùng được nhưng giờ đa số họ toàn gọi những cô gái trẻ tuổi là 美女

Ví dụ:

赵先生 /Zhào xiān shēng/ : ông Triệu, Triệu tiên sinh

赵小姐 /zhào xiǎo jiě/: cô Triệu

王先生 /wáng xiān shēng/: ông Vương, Vương tiên sinh

李小姐 /lǐ xiǎo jiě/: cô Lý

Hoặc sau khi được giới thiệu tên và chức danh, bạn có thể xưng hô với người đối diện bằng chức danh, nghề nghiệp mà họ đang làm để thể hiện sự tôn trọng.

Ví dụ:

李经理 / Lǐ jīnglǐ/: Giám đốc Lý

谢老师 /Xiè lǎoshī/: cô giáo Tạ

王总 /Wáng zǒng/: Vương tổng

Nếu bạn gặp người lớn tuổi, bạn có thể căn cứ vào độ tuổi để chọn ngôi xưng phù hợp nhé!

Ví dụ
阿姨 /ā yí/: cô
叔叔 /shū shu/: chú
大叔 /dà shū/: chú
大哥 /dà gē/: anh
大姐 /dà jiě/: chị
老奶奶 /lǎo nǎinai/: bà
老爷爷 /lǎo yéye/: ông

Nếu bạn gặp người nhỏ tuổi hơn mình thì có thể dùng cách gọi

  • Đối phương là nam gọi là 小伙子 /xiǎo huǒzi/: Cậu thanh niên
  • Nếu là nữ thì gọi là 小姑娘 /xiǎo gūniang/: Cô gái hoặc 小妹妹 /xiǎo mèimei/: Em gái.

Nếu bạn và đối phương ở độ tuổi ngang nhau thì dùng cách gọi như 帅哥 /shuài gē/: Anh đẹp trai hoặc 小哥哥 /xiǎo gēge/: Anh ơi , 美女 /Měinǚ/: Chị xinh gái hoặc 小姐姐 /xiǎo jiějie/: Chị gái

2. Cách gọi thân mật trong tiếng Trung

Đối với các mối quan hệ thân thiết, bạn có rất nhiều cách gọi khác nhau như:

阿+ tên: Cách gọi này có thể dùng để gọi bạn hoặc người nhỏ tuổi hơn mình

Ví dụ:

阿玉 /a yù/: a Ngọc

阿利 /a lì/: a Lợi

阿荣 /a róng/ a Vinh

小+ tên: Xưng hô giữa những người trẻ tuổi với nhau, gọi bạn hoặc người nhỏ tuổi hơn mình.

Ví dụ:

小玲 /xiǎo líng/: tiểu Linh

小明 /xiǎo míng/: tiểu Minh

小王 /xiǎo wáng/: tiểu Vương

老+ họ: Cách này thường được những người trung và cao tuổi xưng hô với nhau.

Ví dụ:

老张 /lǎo zhāng/: lão Trương

老林 /lǎo lín/: lão Lâm

老王 /lǎo wáng /: lão Vương

Tên+ tên: Thường để gọi bạn bè, hoặc những người nhỏ tuổi hơn bằng cách lặp lại tên của họ

Ví dụ:

花花 /huā huā/: Hoa Hoa

宝宝 /bǎo bǎo/: Bảo Bảo

梅梅 /méi méi/: Mai Mai

Trên đây là những cách gọi tên của người Hoa, hi vọng sẽ giúp bạn có những cuộc hội thoại đa dạng, không cứng nhắc và phát triển khả năng khẩu ngữ nhé!

Xem thêm:

    ĐĂNG KÝ HỌC TẠI ĐÂY

    Thẻ tìm kiếm:
    BẠN MUỐN ĐĂNG KÍ KHÓA HỌC NÀO ?

    Trung tâm tiếng Trung THANHMAIHSK tự hào là trung tâm có số lượng học viên đông và chất lượng nhất. Giảng viên trình độ trên đại học, giáo trình chuyên biệt, cơ sở vật chất hiện đại và vị trí phủ khắp HN , HCM với 10 cơ sở.

      Chọn cơ sở gần bạn nhất?

      Bạn đang quan tâm đến khóa học nào?


      Họ tên (Bắt buộc)

      Số điện thoại (Bắt buộc)


      X
      ĐĂNG KÍ KHÓA HỌC