3569 lượt xem

Cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung mở rộng

Những cấu trúc ngữ pháp sử dụng hàng ngày vô cùng nhiều, trên sách vở khó có thể liệt kê hết cho bạn. Hôm nay chúng ta tiếp tục với những cấu trúc ngữ pháp tiếng trung mở rộng và bổ ích nha!

Cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung mở rộng

1. Với…., … càng không nói

Cấu trúc: 都。。。 ,。。。就更别提了 /dōu …. jiù gèng bié tí le/

Ví dụ:

都他那水平, 考过4级都成问题,8级就更别提了。
dōu tā nà shuǐ píng , kǎo guò 4 jí dōu chéng wèi tí , 8 jí jiù gèng bié tí le .
Với năng lực của nó , thi qua cấp 4 còn là cả 1 vấn đề , cấp 8 càng không nói .

2. Thà …. cũng…..

Cấu trúc: 宁肯。。。。也要 : nìng kěn …. yě yào .

Ví dụ:

今天晚上,我宁肯不睡觉也要完成作业。
jīn tiān wǎn shàng , wǒ nìng kěn bù shuì jiào yě yào wán chéng zuò yè .
Tối nay tôi thà không ngủ cũng phải làm cho xong bài tập.

3.  Có biết bao nhiêu …. đến … cũng …..

Cấu trúc: 有多少。。。连。。。。都。。。。 /yǒu duō shǎo …. lián …. dōu …./

Ví dụ:

老家有多少孩子连学都上不起,你却随便糟蹋钱。
lǎo jiā yǒu duō shǎo hái zi lián xué dōu shàng bù qǐ , nǐ què suí biàn zāo tā qián .
Ở quê còn co biết bao nhiêu trẻ em đến học cũng không được học mà mày lại phung phí tiền như thế.

4. Là …. 1 tay…..

Cấu trúc: 是。。。一手把。。。的 /shì…yì shǒu…. de/

Ví dụ:

我从小失去父母,是奶奶一手把我抚养大的。
wǒ cóng xiǎo shī qù fù mǔ , shì nǎi nai yì shǒu bǎ wǒ fú yǎng dà de .
Tôi từ nhỏ đã mất bố mẹ , bà ngoại là người 1 tay nuôi lớn tôi.

5. Vừa … vừa … , nhưng …

Cấu trúc: 又是。。。。又是。。。,可是。。。。: yòu shì ….. yòu shì …., kě shì ….

Ví dụ:

我又是给她买花儿 , 又是给她买衣服,可是她就是不喜欢我。
wǒ yòu shì gěi tā mǎi huār , yòu shì gěi tā mǎi yī fu , kě shì tā jiù shì bù xǐ huān wǒ .
Tao vừa mua hoa tặng nó , vừa mua quần áo cho nó nhưng nó vẫn không thích tao.

6. Chỉ biết … không có … , thậm chí…

Cấu trúc: 只顾。。。。没有(不)。。。, 甚至。。。。/zhǐ gù…, méi yǒu (bù)…, shèn zhì…

Ví dụ:

他只顾学习,没有时间锻炼身体,甚至生了病也不去医院看
tā zhǐ gù xué xí , méi yǒu shí jiān duàn liàn shēn tǐ , shèn zhì shēng le bìng yě bú qù yī yuàn kàn
Nó chỉ biết học , không có thời gian tập thể dục , thậm chí bệnh rồi cũng không đi bệnh viện kiểm tra.

7. Có bao nhiêu….. cũng …..

Cấu trúc: 有再多。。。 也 。。。 :yǒu zài duō …. yě …..

Ví dụ:

为了这两个孩子,有再多的苦我也会忍受的。
wèi le zhè liǎng ge hái zi , yǒu zàu duō de kǔ wǒ yě huì rěn shòu de .
Vì 2 đứa trẻ này , có bao nhiêu khổ tôi cũng sẽ chịu đựng.

Bạn sẽ thấy những cấu trúc ngữ pháp tiếng trung mở rộng này trong giao tiếp rất nhiều mà không phải ai cũng sẽ dạy bạn. Lưu ngay những cấu trúc này về để luyện tập nhé!

    ĐĂNG KÝ HỌC TẠI ĐÂY

    Rate this post
    BẠN MUỐN ĐĂNG KÍ KHÓA HỌC NÀO ?

    Trung tâm tiếng Trung THANHMAIHSK tự hào là trung tâm có số lượng học viên đông và chất lượng nhất. Giảng viên trình độ trên đại học, giáo trình chuyên biệt, cơ sở vật chất hiện đại và vị trí phủ khắp HN , HCM với 10 cơ sở.

      Chọn cơ sở gần bạn nhất?

      Bạn đang quan tâm đến khóa học nào?


      Họ tên (Bắt buộc)

      Số điện thoại (Bắt buộc)


      X
      ĐĂNG KÍ KHÓA HỌC