Trong công ty có rất nhiều hoàn cảnh giao tiếp khác nhau. Mỗi hoàn cảnh cần có ứng phó linh hoạt. Tham khảo thử bài đàm thoại trong công việc với 2 chủ đề đó là báo cáo và sai sót công việc . Cùng học thêm từ mới và luyện khẩu ngữ nhé!
Đàm thoại tiếng Trung: Báo cáo công việc
杨总,人到齐了。现在可以开始开会了。
Yáng zǒng, rén dào qí le. Xiànzài kěyǐ kāishǐ kāihuì le.
Tổng giám đốc Dương, mọi người đã đến đông đủ rồi. Bây giờ có thể bắt đầu cuộc họp rồi.
这个季度的销售额与上季度持平,但是考虑到这个季度是销售淡季,这个成绩应该还不错。不过我们的竞争对手泰文公司准备在最近展开一轮大规模的促销活动。我建议我们应该针锋相对,也策划一轮类似的活动。
Zhè ge jìdù de xiāoshòu’é yǔ shàng jìdù chípíng, dànshì kǎolǜ dào zhè ge jìdù shì xiāoshòu dànjì, zhè ge chéngjī yīnggāi hái bú cuò. Bú guò wǒmen de jìngzhēng duìshǒu Tàiwén gōngsī zhǔnbèi zài zuìjìn zhǎnkāi yì lún dà guīmó de cùxiāo huódòng. Wǒ jiànyì wǒmen yīnggāi zhēnfēngxiāngduì, yě cèhuà yì lún lèisì de huódòng.
Doanh thu của quý này và quý trước ngang nhau, nhưng xét đến việc quý này chưa đến mùa kinh doanh, mà kết quả được như thế là rất tốt. Song, đối thủ cạnh tranh của chúng ta, công ty Thái Văn dạo gần đây đang chuẩn bị triển khai một số hoạt động thúc tiến kinh doanh với quy mô lớn. Tôi đề nghị chúng ta nên cạnh tranh mạnh mẽ, cũng phải vạch ra một số hoạt động tương tự như vậy.
嗯,邓华,对于泰文公司这次的促销活动,你怎么看?
Èn, Dèng Huá, duìyú Tàiwén gōngsī zhè cì de cùxiāo huódòng, nǐ zěnme kàn?
Ừm, Đặng Hoa, đối với những hoạt động thúc tiến kinh doanh lần này của công ty Thái Văn, anh thấy thế nào?
从下个季度开始,我们的产品销售将逐渐进入旺季。如果我们不及时应对泰文公司的这个活动,必然影响我们产品在旺季的销售。泰文公司的市场占有率本来略逊我们一筹,居第二名,我看他们是想借这个机会大肆宣传,然后超过我们成为第一名。这样会对我们公司的形象产生很负面的影响。
Cóng xià ge jìdù kāishǐ, wǒmen de chǎnpǐn xiāoshòu jiāng zhújiàn jìnrù wàngjì. Rúguǒ wǒmen bù jíshí yìngduì Tàiwén gōngsī de zhè ge huódòng, bìrán yǐngxiǎng wǒmen chǎnpǐn zài wàngjì de xiāoshòu. Tàiwén gōngsī de shìchǎng zhànyǒulǜ běnlái luèxùn wǒmen yì chóu, jū dì èr míng, wǒ kàn tāmen shì xiǎng jiè zhè ge jīhuì dàsì xuānchuán, ránhòu chāoguò wǒmen chéngwéi dì yī míng. Zhèyàng huì duì wǒmen gōngsī de xíngxiàng chǎnshēng hěn fùmiàn de yǐngxiǎng.
Từ quý sau, các sản phẩm của chúng ta sẽ dần đi vào mùa kinh doanh. Nếu chúng ta không kịp thời đối phó hoạt động lần này của công ty Thái Văn thì sẽ ảnh hưởng đến vấn đề kinh doanh của sản phẩm chúng ta khi vào mùa kinh doanh. Thị trường của công ty Thái Văn thường đứng sau chúng ta, ở vị trí thứ hai, tôi nghĩ họ muốn nhân cơ hội này để tuyên truyền rộng rãi, sau đó vượt qua chúng ta để chiếm vị trí số một. Như vậy sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến hình tượng công ty chúng ta.
不错。不能让他们得逞。
Bú cuò. Bùnéng ràng tāmen déchěng.
Đúng thế. Không thể để họ thực hiện được.
企划部已经设计了几个草案,准备在泰文公司展开活动的同事,也展开一轮本公司产品的宣传和促销活动。
Qǐhuàbù yǐjīng shèjì le jǐ ge cǎo’àn, zhǔnbèi zài Tàiwén gōngsī zhǎnkāi huódòng de tóngshì, yě zhǎnkāi yì lún běn gōngsī chǎnpǐn de xuānchuán hé cùxiāo huódòng.
Phòng Kế hoạch đã lập ra một số dự án, chuẩn bị vào thời điểm công ty Thái Văn triển khai hoạt động, cũng triển khai một loạt hoạt động thúc tiến kinh doanh và tuyên truyền về sản phẩm của công ty chúng ta.
今天时间有限,会后请你把你们设计的草案送到我那里。我们再具体讨论。
Jīntiān shíjiān yǒuxiàn, huì hòu qǐng nǐ bǎ nǐmen shèjì de cǎo’àn sòng dào wǒ nàlǐ. Wǒmen zài jùtǐ tǎolùn.
Hôm nay thời gian có hạn, lát nữa hãy đưa nhưng dự án mà các anh đã lập ra đưa đến chỗ tôi. Chúng ta sẽ thảo luận cụ thể hơn.
Đàm thoại tiếng Trung : Sai sót trong công việc
你就是这公司的经理?
Nǐ jiù shì zhè gōngsī de jīnglǐ?
Anh chính là giám đốc của công ty này phải không?
是的。请问您有什么事?
Shì de. Qǐng wèn nín yǒu shénme shì?
Đúng thế. Xin hỏi ông có chuyện gì không?
你们太不像话了!昨天你们给我发的那批货,是什么玩意儿啊?型号全错了!
Nǐmen tài bú xiàng huà le! Zuótiān nǐmen gěi wǒ fā de nà pī huò, shì shénme wányìr a? Xínghào quán cuò le!
Các anh làm ăn thật chẳng ra gì! Hôm qua các anh giao cho tôi lô hàng đó là đùa tôi phải không? Toàn bộ cỡ đều sai hết rồi!
啊?有这样的事?
Á? Yǒu zhè yàng de shì?
Hả? Có chuyện như vậy sao?
这是合同,你看上边清清楚楚写着是这个型号(指着合同)。你们发给我的是什么,你自己看看!
Zhè shì hétóng, nǐ kàn shàngbian qīngqingchǔchu xiězhe shì zhè ge xínghào (zhǐzhe hétong). Nǐmen fā gěi wǒ de shì shénme, nǐ zìjǐ kànkan!
Đây là hợp đồng, anh xem trên đây còn ghi rõ ràng là cỡ này (chỉ vào hợp đồng). Các anh giao hàng cho tôi là gì hả, anh hãy xem đi!
哦,确实不对。
Ò, quèshí bú duì.
Ồ, thật sự là không đúng.
你们给我们造成了很大的损失,你们知道吗?
Nǐmen gěi wǒmen zàochéng le hěn dà de sǔnshī, nǐmen zhīdào ma?
Các anh đã gây ra một tổn thất quá lớn cho chúng tôi rồi, các anh có biết không hả?
先生,您先息怒,请坐下来喝杯茶。
Xiānshēng, nín xiān xīnù, qǐng zuò xià lái hē bēi chá.
Thưa ông, trước tiên xin ông hãy nguôi giận, mời ông ngồi xuống và dùng tách trà trước.
你们一定要给我一个说法!
Nǐmen yídìng yào gěi wǒ yí ge shuōfǎ!
Các anh nhất định phải giải thích cho tôi!
我出去找具体负责人员了解一下,马上给您一个满意的答复。
Wǒ chūqù zhǎo jùtǐ fùzé rényuán liǎojiě yí xià, mǎshàng gěi nín yí ge mǎnyì de dáfù.
Tôi đi ra ngoài tìm nhân viên phụ trách để tìm hiểu một chút, lập tức sẽ đưa cho ông câu trả lời thích đáng nhất.
Cùng mình học thêm những bài đàm thoại tiếng trung trong công việc và đời sống nhé!