Trong giao tiếp hàng ngày, nhiều khi chúng ta vẫn thường được nghe đến “Hữu danh vô thực”. Tuy dùng nhiều nhưng đôi khi không hiểu hết được ý nghĩa, nguồn gốc của nó từ đâu. Cùng Tự học tiếng Trung giải thích thành ngữ tiếng Trung hữu danh vô thực nhé!
Ý nghĩa câu thành ngữ Hữu danh vô thực
Hữu danh vô thực tiếng Trung là gì? Tiếng Trung là 有名无实 – yǒu míng wú shí.
Trong đó:
有 /yǒu/: âm Hán Việt – hữu nghĩa là có
名 /míng/: âm Hán Việt – danh nghĩa là tiếng tăm, danh tiếng
无 /wú/: âm Hán Việt – vô nghĩa là không có
实 /shí/: âm Hán Việt – thực nghĩa là thực tế; sự thật
Toàn bộ câu thành ngữ tiếng Trung này hàm ý rằng: Chỉ có tiếng nhưng trong thực tế không có gì cả. Có tiếng mà không có miếng.
- Từ đồng nghĩa: 空有虚名、名不副实、名过其实
- Từ trái nghĩa: 名不虚传、名副其实
Nguồn gốc thành ngữ Hữu danh vô thực
Thành ngữ “hữu danh vô thực” được bắt nguồn từ Tắc Dương của Trang Tử 出自《庄子·则阳》:“有名有实,是物之居;无名无实,在物之虚。” /yǒu míng yǒu shí, shì wù zhī jū; wú míng wú shí, zài wù zhī xū/
Dịch Hán Việt: “hữu danh hữu thực, thị vật chi cư; vô danh vô thực, tại vật chi hư”, tức có tiếng tăm lại có thực lực sẽ làm nên vạn vật, không có tiếng tăm lại không có thực lực thì không khác gì sống trong hư không, sống một cuộc đời vô nghĩa.
Cách sử dụng thành ngữ
Thành ngữ có thể làm vị ngữ, tân ngữ và định ngữ.
Ví dụ:
1)那个国家的女王只是个有名无实的首脑。
(2)不要搞有名无实的东西,那不过像兔犬俱敝一样,没有什么用处
(3)他对公司事务毫无决定权,是个有名无实的总经理。
(4)这个专家,有名无实,实属一个大骗子。
(5)这对夫妻分居已久,婚姻早就有名无实了。
(6)梨园村没有俱乐部,阅览室也是有名无实的。
(7)这家饭店气氛很不错,不过上的菜却有名无实了。
(8)只要是有上进心的人,都不愿意干这份有名无实的工作。
(9)你刚才提到的那个作家只不过是个有名无实的人。
(10)学雷锋小组成立后,要经常开展活动,不能有名无实,也不能半途而废。
(11)梨园村没有俱乐部,政治夜校也是有名无实的。
(12)他是个有名无实的经理,连开支一分钱的权力也没有。
(13)他虽然被称为董事长,其实是个有名无实的傀儡罢了。
(14)他作为班长有名无实。
(15)如果你对公司的事务一直不闻不问,你这个职位就会变得有名无实。
Kết luận: Thành ngữ là những câu nói được đúc kết, dùng lời lẽ ngắn gọn để biểu đạt các ý nghĩa sâu sa của mọi mặt đời sống. Thành ngữ Hữu danh vô thật thường dùng trong đời sống giao tiếp của người Việt Nam. Hi vọng qua bài viết bạn đã hiểu về thành ngữ và vận dụng linh hoạt trong cuộc sống nhé!