Để viết 1 bài tiếng Trung hay và có sức thuyết phục không chỉ sử dụng đúng câu cú ngữ pháp, từ ngữ mà còn đồi hỏi văn phong sắc bén, lời văn mềm mại mượt mà.
Bạn cần phải tích luỹ thật nhiều những cụm từ bốn chữ cũng như thành ngữ Trung Quốc. Sử dụng các thành ngữ sẽ khiến cho người đọc, người nghe phải thán phục trước kiến thức sâu rộng của bạn.
Học tiếng Trung có rất nhiều cách và học tiếng Trung qua thành ngữ Trung Quốc là điều cần thiết. Cùng THANHAMAIHSK tổng hợp thành ngữ, triết lý tiếng Trung hay để các bạn vận dụng vào cuộc sống. Học thành ngữ là cách để mở rộng từ vựng tiếng Trung rất tốt.
Hôm nay mình giới thiệu cho bạn những thành ngữ tiếng Trung thâm thuý phần 1 nhé. Hãy cùng nhau và học suy ngẫm về các thành ngữ tiếng Trung này nào.
Tổng hợp thành ngữ tiếng Trung hay nhất
Chữ Hán | Pinyin | Âm Hán Việt | Dịch nghĩa |
饮水思源, 缘木思本 | yín shuǐ sī yuán, yuán mù sī běn | Ẩm thủy tư nguyên, duyên mộc tư bổn | Uống nước nhớ nguồn, leo cây nhớ gốc. Được sung sướng, trưởng thành, phải nhớ đến người giúp mình, gầy dựng cho mình, phải đền ơn đáp nghĩa. Uống nước nhớ nguồn. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. |
萍水相逢 | píng shuǐ xiàng féng | Bình thủy tương phùng | Bèo nước gặp nhau; gặp gỡ tình cờ |
同仇敌忾 | tóng chóu dí kài | Đồng thù địch khái | Cùng chung mối thù |
铤而走险 | dìng ér zǒu xiǎn | Đĩnh nhi tẩu hiểm | Bí quá làm liều |
行善得善, 行恶得恶 | xíng shàn dé shàn, xíng è dé è | Hành thiện đắc thiện – Hành ác đắc ác | Làm việc thiện được thiện, làm điều ác bị quả báo. Thiện giả thiện báo, ác giả ác báo. |
锲而不舍 | qiè ér bù shě | Khiết nhi bất xả | Kiên trì làm đến cùng. Đã chạm phải chạm cho trót. Đã vót cho trơn. |
量材录用 | liàng cái lù yòng | Lượng tài dục lụng | Bố trí công việc đúng khả năng. |
猫哭老鼠假慈悲 |
māo kū láo shǔ jiǎ cí bēi |
Mèo khóc chuột, giả từ bi |
Tâm địa độc ác, giả bộ từ bi. Nước mắt cá sấu |
男盗女娼 | nán dào nǚ chāng | Nam đạo nữ xương | Nam trộm cắp, gái bán điếm; cùng một lũ mèo mả gà đồng. |
男子三十一枝花, 女子三十老人家 | nán zǐ sān shí yì zhī huā, nǘ zǐ sān shí lǎo rén jia | Nam tử thập nhất chi hoa, nữ tử tam thập lão nhân gia | Trai ba mươi tuổi (là) một bông hoa, gái ba mươi tuổi, một bà già. Trai ba mươi chính là thời kỳ tài hoa phát triển cao độ, còn nữ tuổi ba mươi gần như đã bước vào tuổi trung niên. Câu ca dao Việt Nam: Trai ba mươi tuổi đang xoan, gái ba mươi tuổi đã toan về già. |
一日为师,终身为父 | yí rì wéi shī, zhōng shēn wéi fù | Nhất nhật vi sư, chung thân vi phụ | Một ngày làm thầy, suốt đời là cha. Học ai dù chỉ một ngày, cũng phải tôn kính người ấy như cha suốt đời. |
弱肉强食, 适者生存 | ruò ròu qiáng shí, shì zhě shēng cún | Nhược nhục cường thực, nhất giả sinh tồn | Yếu làm mồi ăn cho kẻ mạnh, kẻ muốn sống tồn phải trải qua sự chiến thắng kẻ thù địch. Cá lớn nuốt cá bé. |
言必信, 行必果 | yán bì xìn, xíng bì guǒ | Ngôn tất tín, hành tất quả | Lời nói phải được tin, hành động phải có kết quả, nói phải suy nghĩ cân nhắc, hành động phải kiên quyết |
逆水行舟 |
nì shuǐ xíng zhōu |
Nghịch thủy hành châu |
Chèo thuyền ngược nước. Bơi ngược dòng |
瓜到熟时蒂自落 | guā dào shú shí dì zì luò | Qua đáo thục thời đế tự lạc | Dưa đến lúc chín, cuống tự rụng. Điều kiện chín muồi, thời cơ đã đến. |
君子报仇, 十年不晚 | jūn zǐ bào chóu, shí nián bù wǎn | Quân tử báo thù, thập niên bất vãn | Đối với người quân tử, mười năm mới trả được mối thù cũng không có gì là muộn cả. Quân tử trả thù 10 năm chưa muộn |
士可杀而不可辱 | shì kě shā ér bù kě rǔ | Sĩ khả sát nhi nhất khả nhục | Người có khí tiết thà chết không chịu nhục. Thà chết vinh hơn sống nhục. |
事在人为 | shì zài rén wéi | Sự vị tại nhần | Yếu tố chủ quan của con người đóng vai trò quyết định. Mưu sự tại nhân là vậy. |
他方求食 | tā fāng qiú shí | Tha phương cầu thực | Đi phương khác để kiếm ăn |
十年树木, 百年树人 | shí nián shù mù, bǎi nián shù rén | Thập niên thụ mộc, bách niên thụ hân | (Vì lợi ích) mười năm trồng cây, trăm năm trồng người . |
识时务者为俊杰 | shí shí wù zhě wéi jùn jié | Thức thời vụ giả vi tuấn kiệt | Hiểu thời thế mới là người giỏi |
做到老, 学到老 | zuò dào lǎo, xué dào lǎo | Tố đáo lão, học đáo lão | Làm đến già, học đến già. Việc học không có chỗ dừng, người ta phải học suốt đời. |
四海皆兄弟 | sì hǎi jiē xiōng di | Tứ hải giai huynh đệ | Bốn bể đều là anh em. Cả loài người đều là anh em. |
运筹帷幄 | yùn chóu wéi wò | Vận trù duy ác | Bày mưu tính kế |
为善最乐 |
wéi shàn zuì lè |
Vi thiện tối lạc |
Làm điều thiện là vui nhất. |
桃红柳绿 | táo hóng liǔ lǜ | Đào hồng liễu lục | Cảnh sắc mùa xuân rất đẹp. |
雕虫小技 | diāo chóng xiǎo jì | Điêu trùng tiểu kỹ | Tài chỉ đủ vẽ được con giun -> tài cán nhỏ mọn. |
马老无人骑, 人老就受欺 | mǎ lǎo wú rén qí, rén lǎo jiù shòu qī | Mã đáo vô nhân kị, nhân lão tựu thụ khi | Ngựa già chẳng ai buồn cưỡi, người già bị lắm kẻ khinh. |
人凭志气虎凭威 | rén píng zhì qì hǔ píng wēi | Nhân bằng chí khí, hổ bằng uy | Con người dựa vào chí khí, con hổ dựa vào uy phong. |
人直不富, 港直不深 | rén zhí bú fù, gǎng zhí bù shēn | Nhân trực bất phú, cảng trực bất thâm | Người thẳng chẳng giàu, cảng thẳng chẳng sâu. Người thẳng thắn. |
处女守身, 处士守名 | chú nǚ shǒu shēn, chǔ shì shǒu míng | Xử nữ thủ thân, xử sỉ thủ danh | Gái chưa chồng giữ mình, kẻ sĩ chưa làm quan giữ danh. |
中饱私囊 |
zhōng bǎo sī náng |
Trung bão tư nang |
Kẻ trung gian tham ô tư túi. |
天无三日雨, 人没一世穷 | tiān wú sān rì yǔ, rén méi yí shì qióng | Thiên vô tam nhật vũ, nhân vô nhất thế cùng | Trời không mưa liền ba ngày, người không nghèo khổ suốt đời . |
是福不是祸, 是祸躲不过 | shì fú bú shì huò, shì huò duǒ bú guò | Thị phúc bất thị họa, thị họa đóa bất quá | Là phúc không phải hoạ, là hoạ tránh chẳng qua. Hoạ phúc khó lường, hết bề né tranh tai hoạ. |
细水长流 | xì shuǐ cháng liú | Tế thủy trường lưu | Nước chảy nhỏ thì chảy dài: (1) Biết cách sử dụng tiết kiệm thì không bao giờ thiếu. (2) Đều đều, từng ít một, không ngừng. |
贵人多忘事 | guì rén duō wàng shì | Quý nhân đa vong sự | Quý nhân thường quên sự việc. Thường dùng để châm biếm, chế giễu người hay quên. |
贵人抬眼看, 便是福星临 | guì rén tái yǎn kàn, biàn shì fú xīng lín | Quý nhân đài nhãn khán, tiện thị phúc tinh lâm | Quý nhân để mắt tới là dịp phúc tinh chiếu rọi. |
礼在人情在 | lǐ zài rén qíng zài | Lễ tại nhân tình tại | Có lễ vật qua lại thì tình nghĩa sẽ còn. Còn bạc còn tiền còn đề tử. |
轻描淡写 | qīng miáo dàn xiě | Khinh miêu đạm tả | Khi vẽ pha màu nhạt lại vẽ không đậm nét; qua loa chiếu lệ. Xuê xoà cho xong chuyện. |
虚心竹有低头叶 | xū xīn zhú yǒu dī tóu yè | Hư tâm trúc hữu đê đầu hiệp | Trúc rỗng ruột có lá rủ đầu. Người nên khiêm nhường . |
Trên đây là 40 câu tục ngữ tiếng Trung hay dùng. Tục ngữ và thành ngữ rất phổ biến trong giao tiếp. Nếu như bạn không biết đôi khi sẽ không hiểu người Trung nói. Hoặc cảm thấy lời nói không phù hợp.
Chính vì vậy, bổ sung ngay vào sổ tay những cụm thành ngữ, tục ngữ tiếng Trung hay này nhé! Sẽ rất có lợi cho bạn về sau khi giao tiếp trong đời sống đó.
Tiếp tục học với phần tiếp theo của Thành ngữ, tục hay tiếng Trung với THANHMAIHSK nhé!