Tên các loài màu sắc các bạn nhà mình đã thuộc hết chưa nhỉ? Nếu như bạn cảm thấy khó khăn để nhớ từ vựng về các loài màu sắc này thì bài ngày hôm nay sẽ là đáp án tuyệt vời nhất để bạn ghi nhớ chúng đấy. Hôm nay chúng ta cùng học với những mẫu câu đơn giản nói về màu sắc trong tiếng Trung nhé!
1. Các màu sắc quen thuộc bằng tiếng Trung
鲜粉红色 | xiān fěn hóng sè | màu hồng tươi |
赭色 | zhě sè | màu đỏ sẫm |
青莲色 | qīng lián sè | màu cánh sen |
天蓝色 | tiān lán sè | xanh da trời |
土黄色 | tǔ huáng sè | màu vàng đất |
黄绿色 | huáng lǜ sè | xanh nhạt |
橙色 | chéngsè | màu cam |
赤褐色 | chì hè sè | màu nâu đỏ |
碧绿色 | bì lǜ sè | xanh ngọc bích |
靛蓝色 | diàn lán sè | màu chàm |
黑色 | hēi sè | màu đen |
蓝色 | lán sè | Màu xanh lam |
棕色 | zōng sè | màu nâu |
浅黄色 | qiǎn huáng sè | vàng nhạt |
酱色 | jiàng sè | màu tương |
紫红色/深红色 | zǐ hóng sè/ shēn hóng sè | màu mận chín |
栗褐色 | lì hè sè | nâu nhạt |
柠檬黄 | níng méng huáng | vàng chanh |
铜色 | tóng sè | màu đồng |
奶油白 | nǎi yóu bái | màu kem |
墨绿色 | mò lǜ sè | xanh sẫm |
深黄色 | shēn huáng sè | vàng đậm |
鲜红 | xiān hóng | đỏ tươi |
金黄色 | jīn huáng sè | vàng óng |
绿色 | lǜ sè | xanh lá cây |
灰色 | huī sè | màu xám |
靛青色 | diàn qīng sè | màu chàm |
象牙黄 | xiàng yá huáng | màu ngà |
蓝紫色 | lán zǐ sè | xanh tím than |
乳白色 | rǔ bái sè | Màu trắng |
苔绿 | tái lǜ | xanh rêu |
咖啡色 | kā fēi sè | màu cà phê |
灰白色 | huī bái sè | màu tro |
紫色 | zǐ sè | màu tím |
红色 | hóng sè | màu đỏ |
海绿色/海水蓝 | hǎi lǜ sè/hǎi shuǐ lán | xanh nước biển |
橄榄色 | gǎn lǎn sè | màu tràm |
紫色 | zǐ sè | màu tím |
鼠灰色 | shǔ huī sè | màu lông chuột |
嫩色 | nèn sè | màu nhạt |
浅棕色 | qiǎn zōng sè | nâu nhạt |
青蓝色 | qīng lán sè | xanh lam |
群青 | qún qīng | xanh thẫm |
黄色 | huáng sè | màu vàng |
浅绿色 | qiǎn lǜ sè | xanh nhạt |
2. Mẫu câu đơn giản về màu sắc
1.Tuyết màu trắng.
雪是白色的。
xuě shì báisè de.
2.Mặt trời màu vàng.
太阳是黄色的。
Tàiyáng shì huángsè de.
3.Quả / trái cam màu da cam.
橙子是橙色的。
Chéngzi shì chéngsè de.
4.Quả / trái anh đào màu đỏ.
樱桃是红色的。
Yīngtáo shì hóngsè de.
5.Bầu trời màu xanh nước biển.
天空是蓝色的。
Tiānkōng shì lán sè de.
6.Cỏ màu xanh lá cây.
草是绿色的。
Cǎo shì lǜsè de.
7.Đất màu nâu.
土地是棕色的。
Tǔdì shì zōngsè de.
8.Mây màu xám.
云是灰色的。
Yún shì huīsè de.
9.Lốp xe màu đen.
车胎是黑色的。
Chētāi shì hēisè de.
10.Tuyết màu gì? Màu trắng.
雪是什么颜色的? 白色的。
Xuě shì shénme yánsè de? Báisè de.
11.Mặt trời màu gì? Màu vàng.
太阳是什么颜色的? 黄色。
Tàiyáng shì shénme yánsè de? Huángsè.
12.Quả / trái cam màu gì? Màu da cam.
橙子是什么颜色的? 橙色。
Chéngzi shì shénme yánsè de? Chéngsè.
13.Quả / trái anh đào màu gì? Màu đỏ.
樱桃是什么颜色的? 红色。
Yīngtáo shì shénme yánsè de? Hóngsè.
14.Bầu trời màu gì? Màu xanh nước biển.
天空是什么颜色的? 蓝色。
Tiānkōng shì shénme yánsè de? Lán sè.
15.Cỏ màu gì? Màu xanh lá cây.
草是什么颜色的? 绿色。
Cǎo shì shénme yánsè de? Lǜsè.
16.Đất màu gì? Màu nâu.
土地是什么颜色的? 棕色。
Tǔdì shì shénme yánsè de? Zōngsè.
17.Mây màu gì? Màu xám.
云是什么颜色的? 灰色。
Yún shì shénme yánsè de? Huīsè.
18.Lốp xe màu gì? Màu đen.
车胎是什么颜色的?黑色。
Chētāi shì shénme yánsè de? Hēisè.
3. Màu sắc bạn yêu thích là màu gì?
如果有人问你:“你最喜欢什么颜色?我一定会说:“我最喜欢的是橙色。”橙色,它使人联想到金叶飘飘的秋天。秋天是个丰收的季节。田里,高粱是橙色的,水稻是橙色的,挂在树上像一盏盏小灯笼的柿子也是橙色的。橙色,让人感受到安全。橙色,明视度高,在工业安全用色中,属于警戒色。橙色,是欢快、活泼的色彩,可作为喜庆的颜色。在一些华丽的商场里,橙色可是主色,使得那里的装饰更加清新。
Nếu ai đó hỏi bạn: “Màu sắc yêu thích của bạn là gì?” Tôi chắc chắn sẽ nói: “Màu sắc yêu thích của tôi là màu cam”. “Màu cam gợi cho người ta nhớ đến mùa thu với những chiếc lá vàng rung rinh. Mùa thu là mùa thu hoạch. Trên cánh đồng, lúa màu cam, những quả hồng treo trên cây như những chiếc đèn lồng nhỏ cũng màu cam. Màu cam khiến người ta cảm thấy an toàn. Màu cam có khả năng hiển thị cao và là màu cảnh báo trong số các màu an toàn công nghiệp. Màu cam là màu vui tươi, sống động và có thể được dùng làm màu lễ hội. Ở một số trung tâm mua sắm lộng lẫy, màu cam là màu chủ đạo. Màu làm cho trang trí ở đó tươi mới hơn.
有人会问我:“你喜欢什么颜色?为什么呢?”我会不假思索的说:“我最喜欢白色,因为……”
因为白色代表纯洁,也代表进步。为什么我要这么说呢?因为我可以在一张白纸上,随意的写、画,不受任何约束,在纸上的每一点色彩,每一个字都是我的进步。我这一生更进步了多少,经历了多少风风雨雨,挺过了多少困难,完成了多少人生目标,那肯定是一张五彩斑斓、充满童年回忆的画。
Có người sẽ hỏi tôi: “Bạn thích màu gì? Tại sao?” Tôi sẽ nói mà không cần suy nghĩ: “Tôi thích màu trắng nhất vì…”
Bởi màu trắng tượng trưng cho sự tinh khiết và cũng tượng trưng cho sự tiến bộ. Tại sao tôi nói điều này? Bởi vì tôi có thể viết và vẽ thoải mái trên một tờ giấy trắng mà không có bất kỳ hạn chế nào, mỗi màu sắc, mỗi dòng chữ trên tờ giấy đều là sự tiến bộ của tôi. Cuộc đời tôi đã tiến bộ bao nhiêu, trải qua bao thăng trầm, vượt qua bao khó khăn, hoàn thành được bao nhiêu mục tiêu trong cuộc đời? Đó hẳn là một bức tranh đầy màu sắc đầy kỷ niệm tuổi thơ.
一看到那生机的绿色,我便会想到春天的时候,许多嫩绿的小草探出头来,长舒一口气,向世间万物,打着招呼,一瞬间,大地像穿上了一件绿油油的新衣裳。夏天的时候,人们坐在绿荫下,抬头一看就会看到那树枝上密密麻麻的,全是深绿色的树叶。
Mỗi khi nhìn thấy màu xanh rực rỡ, tôi sẽ nghĩ đến mùa xuân, khi bao đám cỏ xanh vươn mầm lên, đón lấy nhựa sống, chào muôn vật trên đời. mặc một chiếc áo khoác màu xanh lá cây, quần áo mới. Vào mùa hè, khi người ta ngồi trong bóng râm, ngước lên sẽ thấy trên cành rậm rạp những chiếc lá màu xanh đậm.
Với bài học về màu sắc tiếng Trung hy vọng đã cung cấp cho bạn những kiến thức bổ ích nhé! Cùng học thêm nhiều bài học mỗi ngày tại website nhé!
- Đàm thoại tiếng Trung : Mua áo len
- Đàm thoại tiếng Trung : Bạn đã ăn món vịt quay Bắc Kinh chưa?
- Đàm thoại tiếng Trung : Đổi tiền