Khi đi du lịch thì việc đặt phòng khách sạn rất cần thiết nè? Bạn đã biết cách đặt phòng, hỏi phòng còn nào trống không bằng tiếng Trung chưa? Cùng vào bài học hội thoại tiếng Trung chủ đề thuê phòng để học thêm nhiều kiến thức mới nhé!
1. Hội thoại tiếng Trung chủ đề thuê phòng?
A:终于到了桂林了。
Zhōngyú dàole Guìlín le.
Cuối cùng cũng đã đến Quế Lâm.
B:哎呀,累死了。
Aiya, lèi sǐle.
A, Mêt quá đi thôi.
C:佳佳,快去找住的地方吧。
Jiājiā, kuài qù zhǎo zhùde dìfang ba.
Phải nhanh đi tìm chỗ trọ lại thôi Gia Gia.
A:找什么样的旅馆好呢?
Zhǎo shénme yàng de lǚguǎn hǎo ne?
Nên tìm nơi nào thì tốt ?
C:只要找个交通方便的地方就行,离市中心的更好。
Zhǐyào zhǎo ge jiāotōng fāngbiàn de dìfang jiù xíng, lí shì zhōngxīn de gèng hǎo.
Nơi nào mà giao thông thuận tiện là được rồi. Gần trung tâm thành phố thì càng tốt.
A:那你们慢慢地走,在前边那家咖啡厅等我。
Nà nǐmen mànmān de zǒu, zài qiánbiān nàjiā kāfēitīng děng wǒ.
Nếu vậy thì mọi người cứ đi kiếm từ từ, sau đó ở quán cà phê phía trước đợi tôi.
—-
A:请问,有空房间吗?
Qǐngwèn, yǒu kòng fángjiān ma?
Xin lỗi, cho hỏi có phòng nào trống không ?
D:现在没有,都住满了。
Xiànzài méiyǒu, dōu zhù mǎnle.
Bây giờ phòng đầy hết rồi
A:唉,怎么办,还有两个朋友在等我呢。
Ai, zěnme bàn, háiyǒu liǎngge péngyǒu zài děng wǒ ne.
Trời ơi, làm sao đây, tôi còn hai người bạn đang đợi nữa.
D:那你等一会儿看看,可能有客人要走。
Nà nǐ děng yìhuǐr kànkan, kěnéng yǒu kèrén yào zǒu.
Vậy bạn thử chờ một lát xem sao. Có thể sẽ có khách ra về.
A: 我先去别的旅馆问一问。行李可以先放在你们柜台?
Wǒ xiān qù biéde lǚguǎn wènyíwèn, xíngli kěyǐ xiān fàng zài nǐmen guìtái?
Để tôi đi hỏi thử những khách sạn khác xem sao. Tôi có thể gửi hành lý ở quầy của bạn có được không ?
D:包很大,放得进去放不进去?
Bāo hěndà, fàng de jìnqu fàng bu jìnqu?
Cài túi to quá nhỉ, có thể nhét vào trong được không ?
A:试试看吧。
Shìshi kàn ba.
Thử nhét vào trong xem sao.
D:哦,放得进去。
ò, fàng de jìnqu.
A, vào rồi
2. Từ vựng khi thuê phòng
终于 /zhōngyú/: cuối cùng cũng
死 /sǐ/: khủng khiếp, ghê gớm
找 /zhǎo/: tìm kiếm
住 /zhù/: trọ lại, ngủ qua đêm
※Nghĩa ban đầu của nó là “ Ở, cư trú “
只要A就B /zhǐyào A jiù B/: Chỉ cần là A thì B sẽ / thể hiện điều kiện tất yếu cần phải có )
旅馆 /lǚguǎn/: nhà trọ. Cấp bậc của nó thấp hơn so với 酒店 /jǐudiàn), 饭店 /fàndiàn).
交通 /jiāotōng/: giao thông
方便 /fāngbiàn/: tiện lợi
市中心 /shì zhōngxīn/: khu trung tâm thành phố, khu chợ.
咖啡厅 /kāfēitīng/: quán cà phê, quán nước.
空 /kòng/: trống
满 /mǎn/: đầy
客人 /kèrén/: khách/ khách trọ, khách thăm viếng )
柜台 /guìtái/: phía trước.
包 /bāo/: cái túi
3. Mẫu câu đặt phòng tiếng Trung
有没有旅馆的名片?
Yǒu méiyǒu lǚguǎn de míngpiàn?
Bạn có danh thiếp của khách sạn không?
你们有空房间吗?
nǐmen yǒu kòng fángjiān ma?
Bạn có phòng trống không?
抱歉,现在已经客满,没有空房了。
Bàoqiàn, xiànzài yǐjīng kè mǎn, méi yǒu kòng fáng le.
Xin lỗi, hiện đã đầy và không còn phòng trống.
请问您有预定吗?
qǐngwèn nín yǒu yùdìng ma?
Bạn có đặt phòng không?
双人间
Shuāng rénjiān
Phòng đôi
单人间
dān rénjiān
Phòng đơn
双人间, 住一个星期。
shuāng rén jiān, zhù yīgè xīngqí.
Phòng đôi trong một tuần.
单人间, 住两个晚上多少钱?
dān rén jiān, zhù liǎng gè wǎnshàng duōshǎo qián?
Bao nhiêu là một phòng đơn cho hai đêm?
两个晚上四百块。
liǎng gè wǎnshàng sìbǎi kuài.
Bốn trăm nhân dân tệ cho hai đêm.
包早饭吗?
bāo zǎofàn ma?
Bạn có ăn sáng không?
这个房间有窗户吗?
zhège fáng jiān yǒu chuānghù ma?
Phòng này có cửa sổ không?
这是你的钥匙。
Zhè shì nǐ de yàoshi.
Đây là chìa khóa của bạn.
Trên đây là những từ vựng, mẫu câu tiếng Trung chủ đề thuê phòng. Chắc chắn sẽ rất hữu ích khi các bạn đi du lịch tại Trung Quốc. Cùng xem thêm những bài học hay về chủ đề du lịch nhé!