Bài học tiếng Trung hôm nay chúng ta cùng nhau tiếp tục học tiếng trung qua khẩu ngữ phổ biến nhé. Những câu khẩu ngữ phổ biến này sẽ giúp ích rất nhiều cho các bạn trong khi học tiếng Trung và giao tiếp tiếng Trung đấy nhé!
Học tiếng Trung qua những câu khẩu ngữ phổ biến
1. 让您见笑了 (ràng nín jiàn xiào le): để bạn chê cười rồi
Ví dụ:
A : 小王,你这文章里语法错误不少啊!
xiǎo wáng ,nǐ de zhè wén zhāng lǐ yú fǎ cuò wù bù shǎo ā !
Này, tiểu Vương, bài viết này của mày có rất nhiều lỗi về ngữ pháp đấy.
B: 是,是,让您见笑了,我的语法真的不灵。
shì , shì , ràng nín jiàn xiào le , wǒ de yú fǎ zhēn de bù líng .
Đúng thế , để mày chê cười rồi, ngữ pháp của tao đúng là không được tốt.
2. 是人就会 (shì rén jiù huì): ai cũng có thể làm được.
Ví dụ:
A: 小王,管灯坏了,你会修吗?
xiǎo wáng , guǎn dēng huài le , nǐ huì xiū mā ?
Ê tiểu Vương , ống đèn hỏng rồi , mày biết sửa không?
B: 不就是管灯吗?是人就的
bú jiù shì guǎn dēng mā ? shì rén jiù de .
Chỉ là ống đèn thôi mà , ai cũng có thể làm được.
3. 一点小意思 (yì diǎn xiǎo yì si): 1 chút tâm ý
Ví dụ:
A: 太客气了吧,送这么多礼物。
tài kè qì le ba , sò4ng zhè me duō lǐ wù .
Khách khí quá rồi , tặng bao nhiêu quà như vây.
B: 哪里,一点小意思,不成敬意。
nǎ lǐ , yì diǎn xiǎo yì si , bù chéng wèn tí .
Làm gì có gì , chỉ là 1 chút tâm ý thôi , không đáng để ý đến.
4. 有点找不着北 (yǒu diǎn zhǎo bú zhe běi) : không hiểu gì , cảm thấy chóng hết cả mặt
Ví dụ:
A :喂, 你的文章到底什么意思啊?我怎么有点找不着北啊?
wèi , nǐ de wén zhāng dào dǐ shénme yì si ā ? wǒ zěnme yǒu diǎn zhǎo bú zhe běi ā ?
Này , bài viết của mày rốt cuộc có gì ý vậy? sao tao xem mà chả hiểu gì hết.
B: 是,这是现在流行的写法,不说谁对谁错。
shì , zhè shì xiàn zài liú xíng de xiě fǎ , bù shuō shéi duì shéi cuò .
Ừ, đây là cách viết phổ biến hiện nay , không nói đến ai đúng ai sai.
5. 指不上 (zhǐ bú shàng ) : chẳng chờ đợi gì được hết
Ví dụ:
A: 这东西我们搬不动,还是请邻居帮帮忙吧。
zhè dōng xi wǒmen bān bú dòng , hái shì qǐng lín jū bāng bāng máng ba .
Đồ này chúng ta không chuyển nối đâu hay là nhờ hàng xóm giúp?
B: 邻居,指不上吧。
lín jū , zhǐ bú shàng ba .
Hàng xóm á? không trông chờ gì được đâu.
6. 至于吗? zhì yú mā? không nghiêm trọng đến mức đấy chứ?
Ví dụ:
A: 你不听我的话,死都不知道怎么死的。
nǐ bù tīng wǒ de huà , sǐ dōu bù zhī dào zěnme sǐ de .
Mày mà không nghe lời tao , chết như thế nào cũng không biết í?
B: 至于吗?
zhì yú mā ?
Không đến mức nghiêm trọng như thế chứ?
7. 吃什么苦啊? chī shénme kǔ ā? ghen tị cái gì?
Ví dụ:
A: 他能干的我也能干,老板为什么不用我?
tā néng gàn de wǒ yě néng gàn , lǎo bǎn wèi shénme bù yòng wǒ ?
Nó làm được tao cũng có thể làm được, sao sếp lại không dùng tao?
B: 老板就是愿意用他,你吃什么苦啊?
lǎo bǎn jiù shì yuàn yì yòng tā , nǐ chī shénḿ kǔ ā ?
Sếp cứ thích dùng nó đây, mày ghen tị cái gì?
8. 换成你把 (huàn chéng nǐ ba): Đổi là bạn
Ví dụ:
A: 你又是喜欢欺负弱者。
nǐ yǒu shí xǐ huān qī fu ruò zhě .
Thỉnh thoảng mày thích bắt nạt kẻ yếu.
B: 把被欺负的人换成你把。
bǎ bèi nǐ qī fu de rén huàn chéng nǐ ba .
Thử đổi mày là những người bị bắt nạt thử xem.
Học tiếng trung qua khẩu ngữ đều có ví dụ minh hoạt cách sử dụng với nhiều tình huống sẽ giúp bạn hiểu sâu và nhớ lâu hơn. Cùng theo dõi nhiều bài học mới của chúng mình nhé!