5710 lượt xem

Khẩu ngữ cố định trong tiếng Trung

Trong giao tiếp thường sử dụng rất nhiều khẩu ngữ, ít từ chuyên môn. Muốn nâng cao trình độ thì hãy học tiếng Trung đều đều mỗi ngày các bạn nhé. Cùng mình học tiếp các khẩu ngữ cố định trong tiếng Trung thường dùng nhé!

Khẩu ngữ cố định trong tiếng Trung

1 (就)更不用说了。/(jiù) gèng bú yòng shuō le/

Biểu thị nhận rõ ra được điều gì / tình huống gì hoặc nhận rõ ra cái kết luận nào đó là đương nhiên.

Ví dụ:

他连自己的衣服都懒得洗,(就)更不用说帮别人洗了。
tā lián zì jǐ de yī fu dōu lǎn de xǐ , ( jiù ) gèng bú yòng shuō bāng bié rén xǐ le .
Đến quần áo của mình anh ta còn lười giặt nữa là nói đến giặt hộ quần áo người khác.

Ví dụ:

这道题老师都想了半天,(就)更不用说那些学生了。
zhè dào tí lǎo shī yě xuang le bàn tiān , ( jiù ) gèng bú yòng shuō nà xiē xué shēng le .
Cái chủ đề này đến Thầy giáo còn phải nghĩ cả ngày nói gì đến đám học sinh kia chứ.

2. 给。。。点儿颜色看看。 /Gěi ….. diǎnr yán sè kàn kan/

Biểu thị muốn trừng phạt , dạy dỗ nghiêm khắc đối phương.

Ví dụ:

这回我非给你点儿颜色看看,不然,你都忘了姓什么了。
zhè huí wǒ fēi gěi nǐ diǎnr yán sè kàn kan , bù rán , nǐ dōu wàng le xìng shénme le .
Lần này tao phải dạy dỗ lại mày hẳn hoi nếu không đến họ của mày mày cũng không biết.

Ví dụ:

你再不给他们点儿颜色看看,还不知他们下会又找什么麻烦呢。
nǐ zài bù gěi tā men diǎnr yán sè kàn kan , hái bù zhī tāmen xià huí yòu zhǎo shénme má fàn ne .
Lần này mày mà không phạt chúng nó nghiêm khắc thì lần sau không biết chúng nó sẽ gây ra phiền phức gì nữa.

3. 倒也是。 /Dào yě shì/

Cảm thấy đối phương nói cũng có phần đúng nên nghe theo lời khuyên hay bị thuyết phục bởi lời giải thích của họ.

Ví dụ:

A: 你给她打个电话就行了嘛,何必跑一趟。
nǐ gěi tā dǎ ge diàn huà jiù xíng le ma , hé bì pǎo yí tàng .
Mày gọi cho nó 1 cuộc điện thoại có phải xong rồi không , cần gì phải chạy đến đó 1 chuyến.

B : 倒也是,又省时间又省钱。
dào yě shì , yòu shěng shí jiān , yòu shěng qián .
Mày nói cũng đúng , vừa tiết kiệm thời gian lại vừa tiết kiệm tiền.

Ví dụ:

A: 买东西不能光看价格,便宜没好货。
mǎi dōng xi bù néng guāng kàn jià gé , pián yì méi hǎo huò .
Mua đồ đừng chỉ có nhìn giá cả , đồ rẻ toàn là đồ không tốt.

B:倒也是,质量更重要。
dào yě shì , zhì liàng gèng zhòng yào .
Cũng đúng , chất lượng vẫn là quan trọng nhất.

4. 除了A。。。还是 A。 /chú le A …. hái shì A/

Dùng để nhấn mạnh vào 1 sự vật hay 1 loại nào đó.

Ví dụ:

街上除了人,还是人, 我才不想去呢。
jiē shàng chú le rén , hái shì rén , wǒ cái bù xiǎng qù le .
Ngoài đường toàn người là người tôi không muốn ra ngoài đâu.

Ví dụ:

他整天除了看书,还是看书,简直是个书呆子。
tā zhěng tiān chú le kàn shū, hái shì kàn shū , jiǎn zhí shì ge shū dāi zi .
Nó cả ngày chỉ có đọc sách và đọc sách , đúng là 1 con mọt sách.

5. 丑话说在前头/面。 Chǒu huà shuō zài qián tóu/ miàn .

Biểu thị nhắc nhở đối phương sự việc có thể xảy ra những tình huống xấu , đến lúc đó thì đừng nói là không nói trước. Bao hàm ngữ khí cảnh cáo hoặc nhắc nhở.

Ví dụ:

A: 爸爸,我毕业后想去周叔叔他们公司,你帮我说说嘛。
bāba . wǒ xiǎng bì yè hòu xiǎng qù Zhōu shūshu tāmen gōng sī gōng zuò , nǐ bāng wǒ shuō shuo ma .
Bố thân yêu , con muốn sau khi tốt nghiệp vào làm công ty của chú Châu , bố giúp con nói với chú ý đi mà.

B: 我可以向你推荐,但丑话说在前头,他要不要你,可别怪我。
wǒ kě yǐ bāng nǐ tuī jiàn , dàn chǒu huà shuō zài qián tóu , tā yào bú yào nǐ , kě bié guài wǒ .
Bố có thể giới thiệu con với chú ý, nhưng bố nói trước chú ý có nhận con hay không thì đừng có trách trách bố đấy.

    ĐĂNG KÝ HỌC TẠI ĐÂY

    BẠN MUỐN ĐĂNG KÍ KHÓA HỌC NÀO ?

    Trung tâm tiếng Trung THANHMAIHSK tự hào là trung tâm có số lượng học viên đông và chất lượng nhất. Giảng viên trình độ trên đại học, giáo trình chuyên biệt, cơ sở vật chất hiện đại và vị trí phủ khắp HN , HCM với 10 cơ sở.

      Chọn cơ sở gần bạn nhất?

      Bạn đang quan tâm đến khóa học nào?


      Họ tên (Bắt buộc)

      Số điện thoại (Bắt buộc)


      X
      ĐĂNG KÍ KHÓA HỌC