Bất cứ thành ngữ Trung Quốc nào cũng đều mang ý nghĩa nhất định. Tìm hiểu kỹ về từ sẽ giúp bạn nhớ lâu, học thêm từ vựng và cách sử dùng.
Bài học tiếng Trung hôm nay chúng ta cùng học thành ngữ tiếng Trung “不辞而别“. Bài học sẽ tìm hiểu cặn kẽ được cách dùng và ý nghĩa của “不辞而别” nhé!
Mỗi ngày 1 thành ngữ tiếng Trung – 不辞而别
不辞而别 /bù cí ér bié/ : không từ mà biệt
Nghĩa: Không chào hỏi đã đi về. Mang nghĩa không tốt thường dùng để trách móc người khác.
Gần nghĩa : 溜之大吉 /liú zhī dà jí/
Phản nghĩa : 依依惜别 /yī yī xī bié/
Ví dụ :
A :咱们今天去做客,离开时候要跟主人打个招呼,不能不辞而别。zánmen jīn tiān qù zuò kè , lí kāi de shí hòu yào gēn zhǔ rén dǎ ge zhāo hu , bù néng bù cí ér bié .
Hôm nay chúng ta đến làm khách , khi về phải nhớ chào hỏi chủ nhà không được không từ mà biệt đâu.
B :这我懂,到人家做客,我不会不辞而别的。zhè wǒ dǒng , dào rén jiā zuò kè , wǒ bú huì bù cí ér bié de .
Cái này thì tôi hiểu , tôi nhất định sẽ không từ mà biệt đâu.

不慌不忙 /bù huāng bù máng/ : từ tốn không vội vã
Nghĩa: Miêu tả những người ung dung,từ tốn không vội vàng,hấp tấp.Mang nghĩa tốt.
Gần nghĩa : 从容不迫 cóng róng bú pò
Phản nghĩa : 手忙脚乱 shǒu máng jiǎo luàn
Lưu ý: :“不慌不忙”、“从容不迫” có ý nghĩa tương đồng nhau. Nhưng ”不慌不忙“ thường dùng trong khẩu ngữ chỉ tâm trạng không hoang mang. Còn“从容不迫” thì chỉ trong những hoàn cảnh nguy hiểm cận kề cái chết vẫn bình tĩnh.
Ví dụ :
A :要开车了,你怎么还不慌不忙的?yào kāi chē le , nǐ zěnme hái bù huāng bù máng de ?
Xe sắp chạy rồi mà sao mày vẫn ung dung thong thả thế ?
B :来了,来了!lái le , lái le
Đến đây , đến đây.

Bài học: Mỗi ngày 1 thành ngữ tiếng Trung – 不辞而别 hôm nay đã giúp bạn hiểu thêm về từ và cách dùng của thành ngữ. Thực hàng đúng ngữ cảnh sẽ giúp người nghe hiểu ý mà không cần nói thêm nhiều.
Cùng xem thêm nhiều bài học nữa nhé!
Mỗi ngày 1 thành ngữ tiếng Trung – 避重就轻
Mỗi ngày 1 thành ngữ tiếng Trung – 背信弃义
Mỗi ngày 1 thành ngữ tiếng Trung – 半信半疑
Mỗi ngày 1 thành ngữ tiếng Trung – 半途而废
Mỗi ngày 1 thành ngữ tiếng Trung – 安分守己