Này các bạn chàng trai ơi ghé sát tai vào đây mìn hỏi nhỏ cái này. Có ai nhiều khi muốn che bạn gái của mình nhưng nói được nửa câu rồi bỏ lửng vế câu sau vì sợ các nàng giận dỗi chưa? Mìn dám chắc rằng 99% các chàng nhiều khi cũng muốn nói ra nhưng hễ cữ buột được nửa câu lại thôi đúng không? Người ta gọi đó là câu bỏ lửng trong tiếng Trung. Hay và hài hước lắm đấy, đánh trúng tâm lý của các chàng nhé!
Những câu tiếng Trung bỏ lửng hàm chứa đầy ý nghĩa
1.
Nữ: Suốt đời này anh chỉ yêu một mình em phải không?
Nam: Đương nhiên… (không chỉ một mình em)
女:你一生只爱我一个人吗?
男:当然(不只爱你一个人)
Nǚ: Nǐ yīshēng zhǐ ài wǒ yīgèrén ma?
Nán: Dāngrán (bùzhǐ ài nǐ yīgèrén)
2.
Nữ: Nếu một ngày nào đó không có em, anh sẽ như thế nào?
Nam: Anh sẽ khóc… (tuôn ra những giọt lệ hạnh phúc)
女:假如有一天没有我你会怎么样?
男:我会哭(流下我幸福的眼泪)
Nǚ: Jiǎrú yǒu yītiān méiyǒu wǒ nǐ huì zěnme yàng?
Nán: Wǒ huì kū (liúxià wǒ xìngfú de yǎnlèi)
3.
Nữ: Phải chăng vì có em mà cuộc sống của anh mới có đầy màu sắc?
Nam: Đúng, bởi vì có em… (anh mới hiểu cái gọi là áp bức)
女:是不是因为有了我你才觉得生活有了色彩?
男:对,因为有了你(我才明白什么叫迫害)
Nǚ: Shì bùshì yīnwèi yǒule wǒ nǐ cái juéde shēnghuó yǒule sècǎi?
Nán: Duì, yīnwèi yǒule nǐ (wǒ cái míngbái shénme jiào pòhài)
4.
Nữ: Anh có thấy rằng em là người con gái tốt nhất trên thế giới?
Nam: Đương nhiên (là người con gái xấu nhất rồi)
女:是不是觉得我是世界上最好的女人?
男:当然是(最不好的女人了)
Nǚ: Shì bùshì juéde wǒ shì shìjiè shàng zuì hǎo de nǚrén?
Nán: Dāngrán shì (zuì bù hǎo de nǚrénle)
5.
Nữ: Em là mối tình đầu của anh sao?
Nam: Đúng!( mới lạ đó nha!)
女:我是你的初恋吗?
男:是!(才怪呢)
Nǚ: Wǒ shì nǐ de chūliàn ma?
Nán: Shì! (Cái guài ne)
6.
Nữ: Anh đang nói xạo phải không ?
Nam: Anh thề… (anh đang nói xạo)
女:你在说谎吗?
男:我发誓(我在说谎)
Nǚ: Nǐ zài shuōhuǎng ma?
Nán: Wǒ fāshì (wǒ zài shuōhuǎng)
7.
Nữ: Em già rồi anh có còn yêu em nữa không?
Nam: Em sẽ không già …(trong mắt anh em chưa bao giờ là trẻ cả)
女:我老了你会不会还爱我?
男:你不会老的(在我眼中你从来就没年轻过)
Nǚ: Wǒ lǎole nǐ huì bù huì hái ài wǒ?
Nán: Nǐ bù huì lǎo de (zài wǒ yǎnzhōng nǐ cónglái jiù méi niánqīngguò)
8.
Nữ: Em trắng không anh?
Nam: Trắng, nếu không may lọt vào đống than nhìn phát nhận ra ngay, thật đấy… (vì em còn đen hơn cả than)
女:我白吗?
男;白,你掉到煤堆里一眼就能被认出来,真的(因为你比煤还黑)
Nǚ: Wǒ bái ma?
Nán; bái, nǐ diào dào méi duī li yīyǎn jiù néng bèi rèn chūlái, zhēn de (yīnwèi nǐ bǐ méi hái hēi)
9.
Nữ: Nếu có người đàn ông ông khác theo đuổi em ráo riết, anh sẽ làm sao?
Nam: Ai? Cho anh biết là ai?…(Để anh mời nguời ta ăn cơm cảm ơn, sau đó tút em lại cho đẹp hoành tráng xong đem dâng tặng cho họ)
女:假如现在有个男人很热情地追求我,你会怎么?
男脸色大变:谁?告诉我是谁?(我得好好感谢他一番,再请他吃一顿饭,然后把你好好妆扮一下就送过去。)
Nǚ: Jiǎrú xiànzài yǒu gè nánrén hěn rèqíng de zhuīqiú wǒ, nǐ huì zěnme?
Nán liǎnsè dà biàn: Shuí? Gàosu wǒ shì shuí? (Wǒ de hǎohǎo gǎnxiè tā yī fān, zài qǐng tā chī yī dùn fàn, ránhòu bǎ nǐ hǎohǎo zhuāng ban yīxià jiù sòng guòqù.)
10.
Nữ: Coi kà! Làm gì mà khẩn trương thế! Em đùa anh tý mà!
Người Nam cuối gầm mặt không nói gì
女:瞧!你紧张什么呀!我在逗你呢!
男低头不语。
Nǚ: Qiáo! Nǐ jǐnzhāng shénme ya! Wǒ zài dòu nǐ ne!
Nán dītóu bù yǔ.
11.
Nữ: Sao thế, giận rồi sao? Khờ quá!
Nam: Đúng đó! Anh giận… ( vì sao chuyện đó lại không xảy ra)
女:怎么,生气了?小傻瓜!
男:对!我生气了(为什么这不是真的)
Nǚ: Zěnme, shēngqìle? Xiǎo shǎguā!
Nán: Duì! Wǒ shēngqìle (wèishéme zhè bùshì zhēn de)
12.
Nữ: Nếu có kiếp sau anh có tiếp tục chon em làm vợ không?
Nam: Nhất định sẽ …( không chọn em, anh thà chọn em làm má anh còn hơn)
女:假如有来生的话你会继续选择我做你的老婆吗?
男:一定会(不选择你,我宁可选择你当我妈)
Nǚ: Jiǎrú yǒu lái shēng dehuà nǐ huì jìxù xuǎnzé wǒ zuò nǐ de lǎopó ma?
Nán: Yīdìng huì (bù xuǎnzé nǐ, wǒ nìngkě xuǎnzé nǐ dāng wǒ mā)
Toàn câu tiếng Trung bỏ lửng mà bạn nói ý nào cũng được đúng không nào? Học để biết thêm thôi chứ đừng như vậy nhé!