Dưới đây mình sẽ gửi đến các bạn những cấu trúc tiếng Trung không có trên sách vở, sử dụng thông dụng nhất của người Trung Quốc. Vì thế hôm nay mình đã tập hợp chúng lại , nêu nghĩa rõ ràng và lấy ví dụ minh hoạ, bạn sẽ không cảm thấy khó hiểu và khó nhớ nữa đâu. Cùng học với mình nhé!
Những cấu trúc tiếng Trung không có trên sách vở
1. 看不起/看得起 – Kànbùqǐ/kàndéqǐ – Coi thường/ tôn trọng, đánh giá cao
Ví du:
不要看不起有缺点的人,因为每个人都会有缺点的。
Bùyào kànbùqǐ yǒu quēdiǎn de rén, yīnwèi měi gèrén dōuhuì yǒu quēdiǎn de.
Đừng xem thường những người có khuyết điểm, bởi vì mỗi người đều có thể có khuyết điểm.
既然你看得起我,我就一定热情帮助你。
Jìrán nǐ kàndéqǐ wǒ, wǒ jiù yīdìng rèqíng bāngzhù nǐ.
Nếu cậu đã coi trọng tôi, thì tôi nhất định nhiệt tình giúp đỡ cậu.
2. 有两下子- Yǒuliǎngxiàzi – Có thực lực.
Ví dụ:
小张一会儿就把电视机修理好了,他有两下子,我佩服他!
Xiǎo zhāng yīhuǐr jiù bǎ diànshìjī xiūlǐ hǎole, tā yǒuliǎngxiàzi, wǒ pèifú tā!
Tiểu Trương một lúc đã sửa xong cái tivi, anh ấy có thực lực, tôi khâm phục anh ấy!
3. 爱面子- Àimiànzi – Coi trọng thể diện, sỹ diện
Ví dụ:
你很好强,爱面子,但是这有什么必要呢!人生最重要的不是这个
Nǐ hěn hàoqiáng, àimiànzi, dànshì zhè yǒu shénme bìyào ne! Rénshēng zuì zhòngyào de bùshì zhège.
Cậu rất hiếu thắng, sỹ diện, nhưng cái này có gì cần thiết đâu! Đời người quan trọng nhất không phải điều đó.
4. 爆冷门- Bào lěngmén – (cuộc thi) có kết quả bất ngờ
Ví dụ:
今天比赛又爆冷门,一向默默无闻的火车头队一举夺得团体赛冠军。
Jīntiān bǐsài yòu bào lěngmén, yīxiàng mòmòwúwén de huǒchētóu duì yījǔ duó dé tuántǐ sài guànjūn.
Trận thi đấu hôm nay lại có kết quả bất ngờ, đội đầu máy xe lửa chẳng ai biết đến từ trước nay lại một đòn mà đoạt quán quân trong trận thi đấu đồng đội.
5. 半边天- Bànbiāntiān – Nửa bầu trời/ Nữ giới
Ví dụ:
我们女同志怎么不行?妇女能顶半边天嘛!
Wǒmen nǚ tóngzhì zěnme bùxíng? Fùnǚ néng dǐng bànbiāntiān ma!
Phụ nữ chúng tôi sao lại không được? Phụ nữ có thể gánh vác nửa bầu trời mà!
6. 炒鱿鱼- Chǎoyóuyú – sa thải
Ví dụ:
问他是被老板“炒了鱿鱼”了,还是他“炒了”老板?
Wèn tā shì bèi lǎobǎn “chǎole yóuyú”le, háishì tā “chǎole” lǎobǎn?
Hỏi anh ta xem anh ta bị sếp sa thải rồi, hay là anh ta sa thải sếp rồi?
7. 穿小鞋- Chuānxiǎoxié – Gây khó dễ
Ví dụ:
王院长为人正派,办事公道,没给人穿过小鞋,大家都尊敬他。
Wáng yuàn zhǎng wéirén zhèngpài, bànshì gōngdào, méi gěi rén chuānguò xiǎo xié, dàjiā dōu zūnjìng tā.
Viện trưởng Vương xử sự ngay thẳng, làm việc công minh, chưa từng gây khó dễ cho ai, mọi người đều tôn kính ông ấy.
8.大锅饭- Dàguōfàn – Cơm tập thể
Ví dụ:
吃大锅饭讲不得什么滋味。
Chī dàguōfàn jiǎng bùdé shénme zīwèi.
Ăn cơm tập thể chả có cái mùi vị gì.
9.定心丸- Dìngxīnwán – Sự trấn an
Ví dụ:
现在给大家吃个定心丸,今年的研究生分配方案已经基本落实了。
Xiànzài gěi dàjiā chī gè dìngxīnwán, jīnnián de yánjiūshēng fēnpèi fāng’àn yǐjīng jīběn luòshíle.
Bây giờ xin trấn an mọi người, phương án phân bổ nghiên cứu sinh đã cơ bản hoàn thành.
10. 侃大山- Kǎndàshān – buôn chuyện
Ví dụ:
消磨时间的最有效办法当然还是聊天吹牛侃大山。
Xiāomó shíjiān de zuì yǒuxiào bànfǎ dāngrán háishì liáotiān chuīniú kǎndàshān.
Biện pháp hiệu quả nhất để giết thời gian nhất đương nhiên vẫn là chuyện trò, chém gió, buôn chuyện.
11. 马后炮- Mǎhòupào – Muộn màng
Ví dụ:
事情已经定下来了,我们再怎么努力也无济于事了,一切都是马后炮了。
Shìqíng yǐjīng dìng xiàláile, wǒmen zài zěnme nǔlì yě wújìyúshì le, yīqiè dōu shì mǎhòupàole.
Việc đã định rồi, chúng ta có cố gắng thế nào nữa cũng vô ích , tất cả đều đã là muộn màng rồi.
12. 跑龙套- Pǎolóngtào – Đóng vai phụ/ Trợ giúp, hỗ trợ
Ví dụ:
老王很谦虚,他说:“叫我负责可不行,跑跑龙套还可以。”
Lǎo wáng hěn qiānxū, tā shuō:“Jiào wǒ fùzé kě bùxíng, pǎo pǎolóngtào hái kěyǐ.”
Lão Vương rất khiêm tốn, ông nói: “Bảo tôi phụ trách thì không phải, hỗ trợ thôi thì còn được”.
13. 泼冷水- Pōlěngshuǐ – Dội gáo nước lạnh (phá vỡ khí thế)
Ví dụ:
大家干得正起劲,你千万不能泼冷水。
Dàjiā gàn dé zhèng qǐjìn, nǐ qiān wàn bùnéng pōlěngshuǐ.
Mọi người làm việc đang hào hứng, cậu nhất định không được phá vỡ khí thế đó.
14. 敲边鼓- Qiāobiāngǔ – Đứng bên cổ vũ, ủng hộ
Ví dụ:
妈,怎么爸爸一批评我,你就敲边鼓!
Mā, zěnme bàba yī pīpíng wǒ, nǐ jiù qiāobiāngǔ!
Mẹ, sao ba vừa phê bình con là mẹ liền đứng bên cổ vũ thế!
15. 随大流- Suí dà liú – Chạy theo đám đông
Ví dụ:
事情不那么简单,你要用脑子好好想想,不能盲目地随大流。
Shìqíng bù nàme jiǎndān, nǐ yào yòng nǎozi hǎohǎo xiǎng xiǎng, bùnéng mángmù de suí dà liú.
Sự việc không đơn giản thế đâu, cậu phải dùng đầu óc mà suy nghĩ cho kỹ, không thể chạy theo đám đông một cách mù quáng được.
16. 铁饭碗- Tiě fànwǎn – Công việc ổn định (Cần câu cơm vững chãi)
Ví dụ:
我怎么比得上你呢,你有个铁饭碗,饿不着!
Wǒ zěnme bǐ dé shàng nǐ ne, nǐ yǒu gè tiě fànwǎn, è bùzháo!
Tớ làm sao sánh với cậu được, cậu có cái cần câu cơm vững chắc, không đói được đâu!
17. 一风吹- Yī fēng chuī – Xóa bỏ, bỏ qua hết, không tính toán
Ví dụ:
局长对我们一风吹的做法提出了批评。
Júzhǎng duì wǒmen yī fēng chuī de zuòfǎ tíchūle pīpíng.
Việc cục trưởng bỏ qua tất cả cho chúng tôi đã gây ra sự phê bình.
18. 一锅粥- Yīguōzhōu – Một mớ lộn xộn, hỗn loạn
Ví dụ:
会场内,掌声、哨声、喊声、笑声乱成了一锅粥。
Huìchǎng nèi, zhǎngshēng, shào shēng, hǎn shēng, xiào shēng luàn chéngle yīguōzhōu.
Trong hội trường, tiếng vỗ tay, tiếng còi, tiếng hò hét, tiếng cười hỗn loạn.
19. 走过场- Zǒuguòchǎng – Làm hời hợt, chiếu lệ, qua loa.
Ví dụ:
在企业整顿中,要坚持高标准,严要求,防止走过场。
Zài qǐyè zhěngdùn zhōng, yào jiānchí gāo biāozhǔn, yán yāoqiú, fángzhǐ zǒuguòchǎng.
Trong lúc doanh nghiệp đang tổ chức lại, phải kiên trì với tiêu chuẩn cao, yêu cầu nghiêm ngặt, ngăn chặn việc làm chiếu lệ hời hợt.
20. 钻空子- Zuānkòngzi – Thừa cơ
Ví dụ:
我们不能让对方钻空子。
Wǒmen bùnéng ràng duìfāng zuānkòngzi.
Chúng ta không thể để đối phương thừa cơ được.
他睡着的时候,一个高个子的男人钻空子偷走了他的手机。
Tā shuìzháo de shíhòu, yīgè gāo gèzi de nánrén zuānkòngzi tōu zǒule tā de shǒujī.
Lúc anh ấy ngủ say, một người đàn ông dáng cao cao đã thừa cơ lấy trộm chiếc điện thoại của anh ấy.
21. 犯得上,犯不上- Fàndéshàng, fànbushàng – Đáng, không đáng
Ví dụ:
你犯得上这样做吗?
Nǐ fàndéshàng zhèyàng zuò ma?
Mày có đáng phải làm thế này không?
他还是个孩子,犯不上跟他生气。
Tā háishì gè háizi, fànbushàng gēn tā shēngqì.
Nó vẫn còn là đứa trẻ con, không đáng tức giận với nó.
22. 又来了- Yòu láile – Lại thế rồi
Ví dụ:
又来了,又来了。你真能拿我开心。
Yòu láile, yòu láile. Nǐ zhēnnéng ná wǒ kāixīn.
Lại thế rồi, lại thế rồi. Cậu thật là biết lấy tớ ra làm trò cười đấy.
23. 去你的- Qù nǐ de – Ghét anh, ghét em (một cách nói yêu giữa hai người yêu nhau)
Ví dụ:
“你真好看”-“ 去你的!你就会说这一句。”
“Nǐ zhēn hǎokàn” – “Qù nǐ de! Nǐ jiù huì shuō zhè yījù.”
“Em thật xinh đẹp” – “Ghét anh! Anh chỉ biết nói mỗi câu ý thôi à”
24. 真是的- Zhēnshi de – Thật là
Ví dụ:
今天这个天气,可真是的,怎么偏在这时候下起雨来了。
Jīntiān zhège tiānqì, kě zhēnshi de, zěnme piānzài zhè shíhòu xià qǐ yǔ láile.
Hôm nay cái thời tiết này, thật là, sao lại cứ nhè cái lúc này mà mưa chứ.
25. 除此之外- Chú cǐ zhī wài – Ngoài cái này ra
Ví dụ:
除此之外,别无办法。
Chú cǐ zhī wài, bié wú bànfǎ.
Ngoài cách này ra, chả có cách nào.
26. 由此可见- Yóu cǐ kějiàn – Điều này cho thấy
Ví dụ:
由此可见,她是很有前途的电影演员。
Yóu cǐ kějiàn, tā shì hěn yǒu qiántú de diànyǐng yǎnyuán.
Điều này cho thấy, anh ấy là một diễn viên điện ảnh rất có tiền đồ.
27.与此同时- Yǔ cǐ tóngshí – cùng lúc đó, đồng thời
Ví dụ:
与此同时,电台也播出了这条消息。
Yǔ cǐ tóngshí, diàntái yě bō chūle zhè tiáo xiāoxī.
Cùng lúc đó, đài truyền hình cũng phát sóng tin tức này.
28. 也就是说- Yě jiùshì shuō – Cũng tức là, nói cách khác
Ví dụ:
她已经能够结婚了,也就是说,她是有夫之妇。
Tā yǐjīng nénggòu jiéhūnle, yě jiùshì shuō, tā shì yǒu fū zhī fù.
Cô ấy đã có thể kết hôn rồi, nói cách khác, cô ấy là người phụ nữ đã có chồng.
29. 换句话说- Huàn jù huàshuō – Nói cách khác
Ví dụ:
他没有去,换句话说,他去的这个事实无案可查。
Tā méiyǒu qù, huàn jù huàshuō, tā qù de zhège shìshí wú àn kě chá.
Anh ấy không đi, nói cách khác, chẳng có gì chứng minh anh ấy đã đi cả.
30. 一般地说- Yībān de shuō – Nói chung
Ví dụ:
北京的秋天一般地说气候比较凉爽。
Běijīng de qiūtiān yībān de shuō qìhòu bǐjiào liángshuǎng.
Mùa thu của Bắc Kinh nói chung khí hậu tương đối mát mẻ dễ chịu.
Cấu trúc tiếng trung không có trên sách vở này có tính ứng dụng cao trong đời sống, ít được dạy. Đây sẽ là cẩm nang bổ ích cho bạn nào đang học giao tiếp. Cùng luyện tập mỗi ngày nhé!
- Những câu hỏi kinh điển khi phỏng vấn xin việc tiếng Trung
- Khẩu ngữ thường hàng của người Trung Quốc
- Mẫu câu cơ bản khi đi khám bệnh trong tiếng Trung