7188 lượt xem

+20 cấu trúc hay trong giao tiếp tiếng Trung

Phần cuối của chuỗi bài học những cấu trúc hay trong giao tiếp tiếng Trung bạn chưa từng học nhé! Học thuộc và vận dụng khéo léo và thể hiện bản thân thật tốt trước mặt mọi người các bạn nhé!

Những cấu trúc hay trong giao tiếp tiếng Trung

1. 没事儿 /Méishìr/: Không sao

不紧张,不紧张,没事儿,疼点儿也没啥。
Bù jǐnzhāng, bù jǐnzhāng, méishìr, téng diǎnr yě méi shà.
Đừng căng thẳng, đừng căng thẳng, không sao, đau một tí cũng không sao.

2. 看样子 /Kàn yàngzi/: Có vẻ như

看样子要下雨了。
Kàn yàngzi yào xià yǔle.
Có vẻ như sắp mưa rồi.

3. 有的是 /Yǒudeshì/: Có nhiều, không thiếu

我有的是时间。
Wǒ yǒudeshì shíjiān.
Tôi không thiếu thời gian.

4. 了不起 /Liǎobùqǐ/: Giỏi, tuyệt vời, phi thường

时间这么短,你们的人民富起来了,了不起呀!
Shíjiān zhème duǎn, nǐmen de rénmín fù qǐláile, liǎobùqǐ ya!
Một thời gian ngắn như vậy, người dân nước các anh đã trở nên giàu có, phi thường quá!

5. 没什么 /Méishénme/: Không vấn đề gì

碰破了一点儿皮,没什么。
Pèng pòle yīdiǎnr pí, méishénme.
Va rách tí da thôi, không vấn đề gì.

6. 感兴趣 /Gǎn xìngqù/: Có hứng thú

我对中国文化很感兴趣。
Wǒ duì zhōngguó wénhuà hěn gǎn xìngqù.
Tôi rất có hứng thú với văn hóa Trung Quốc.

7. 就是说 /Jiùshì shuō/: Tức là, nói cách khác

这个村子东西北都是山,而且没有出路,就是说,要想进村,只有从南面走。
Zhège cūnzi dōngxī běi dōu shì shān, érqiě méiyǒu chūlù, jiùshì shuō, yào xiǎng jìn cūn, zhǐyǒu cóng nánmiàn zǒu.
Cái thôn này đông tây bắc đều là núi, hơn nữa lại không có đường ra, tức là, muốn vào trong thôn, chỉ có đi từ hướng nam.

8. 越来越 /Yuè lái yuè/: Ngày càng

生活越来越好了。
Shēnghuó yuè lái yuè hǎole.
Cuộc sống càng ngày càng tốt rồi.

9. 好容易,好不容易 /Hǎo róngyì, hǎobù róngyì/: Khó khăn lắm, không dễ dàng gì

你的家真难找,我好容易才找到。
Nǐ de jiā zhēn nán zhǎo, wǒ hǎo róngyì cái zhǎodào.
Nhà cậu khó tìm thật, tớ khó khăn lắm mới tìm được.

我昨天好容易才买到一张去广州的火车票。
Wǒ zuótiān hǎo róngyì cái mǎi dào yī zhāng qù guǎngzhōu de huǒchē piào.
Hôm qua tôi khó khăn lắm mới mua được một vé tàu đi Quảng Châu.

10. 吃闭门羹 /Chībìméngēng/: Không được tiếp (chủ nhà không tiếp hoặc không có nhà)

如果你不注意说话的方式,吃闭门羹的时候多着呢。
Rúguǒ nǐ bù zhùyì shuōhuà de fāngshì, chībìméngēng de shíhòu duō zhene.
Nếu cậu không chú ý cách nói chuyện, chuyện không được tiếp đón sẽ nhiều lắm đấy.

今天去找小李时吃了个闭门羹,邻居说他出差去了。
Jīntiān qù zhǎo xiǎo lǐ shí chīle gè bìméngēng, línjū shuō tā chūchāi qùle.
Hôm nay đi tìm Tiểu Lí thì không ai có nhà tiếp đón, hàng xóm nói anh ấy đi công tác rồi.

11. 行不通 /Xíng bùtōng/: Không dùng được (không thực hiện được một việc nào đó)

你那一套做事的方法在这里根本行不通。
Nǐ nà yī tào zuòshì de fāngfǎ zài zhèlǐ gēnběn xíng bùtōng.
Cách giải quyết công việc như thế của cậu ở đây căn bản là không dùng được.

西方的很多理论在中国行不通。
Xīfāng de hěnduō lǐlùn zài zhōngguó xíng bùtōng.
Rất nhiều lí luận ở phương Tây không dùng được ở Trung Quốc.

12. 不是个事儿 /Bùshì gè shìr/: Không phải cách hay

胖当然不好,可你这么不吃不喝地减肥,我看也不是个事儿。
Pàng dāngrán bù hǎo, kě nǐ zhème bù chī bù hē de jiǎnféi, wǒ kàn yě bùshì gè shìr.
Béo đương nhiên không tốt, nhưng cậu cứ giảm béo kiểu không ăn không uống thế này, tớ thấy cũng không phải cách hay đâu.

13. 没完 /Méiwán/: Biết tay

如果你敢欺负我妹妹,我跟你没完。
Rúguǒ nǐ gǎn qīfù wǒ mèimei, wǒ gēn nǐ méiwán.
Nếu cậu dám bắt nạt em gái tớ, tớ cho cậu biết tay.

要是他敢把这件事告诉别人,我跟他没完。
Yàoshi tā gǎn bǎ zhè jiàn shì gàosù biérén, wǒ gēn tā méiwán.
Nếu anh ấy dám nói chuyện này cho người khác, tớ sẽ cho anh ấy biết tay.

14. 怎么也得 /Zěnme yě děi/: Ít nhất cũng phải

这件衣服怎么也得五六百吧。
Zhè jiàn yīfú zěnme yě děi wǔliùbǎi ba.
Bộ quần áo này ít nhất cũng phải năm sáu trăm nhỉ.

写一本书,怎么也得三个月吧。
Xiě yī běn shū, zěnme yě děi sān gè yuè ba.
Viết một cuốn sách, ít nhất cũng phải 3 tháng nhỉ.

15. 动不动 /Dòngbùdòng/: Hơi một tý là

大城市的车太多,动不动就堵车。
Dà chéngshì de chē tài duō, dòngbùdòng jiù dǔchē.
Xe cộ ở các thành phố lớn nhiều quá, hơi một tý là tắc đường.

小张的脾气是越来越坏了,动不动就发火。
Xiǎo zhāng de píqì shì yuè lái yuè huàile, dòngbùdòng jiù fāhuǒ.
Tính khí Tiểu Trương ngày càng hư, hơi một tý là cáu bẳn.

16. 伤和气 /Shāng héqì/: Mất hòa khí

你们俩别争了,伤了和气多不值啊。
Nǐmen liǎ bié zhēngle, shāngle héqì duō bù zhí a.
Hai người đừng cãi nhau nữa, mất hòa khí chả đáng tí nào.

这话我哪敢说,要说出来肯定伤和气。
Zhè huà wǒ nǎ gǎn shuō, yào shuō chūlái kěndìng shāng héqì.
Lời này sao tớ dám nói, nói ra chắc chắn là mất hòa khí.

17. 不见得 /Bùjiàn dé/: Không chắc, chưa chắc

说好八点见的,现在都已经九点了。看样子,他不见得能来。
Shuō hǎo bā diǎn jiàn de, xiànzài dōu yǐjīng jiǔ diǎn le. Kàn yàngzi, tā bùjiàn dé néng lái.
Thống nhất là 8 giờ gặp nhau, giờ đã 9 giờ rồi. Xem ra anh ấy không chắc có đến.

大家都说在工作上男人比女人能干,我看不见得。
Dàjiā dōu shuō zài gōngzuò shàng nánrén bǐ nǚrén nénggàn, wǒ kàn bùjiàn dé.
Mọi người đều nói trong công việc thì đàn ông năng động hơn phụ nữ, tớ nghĩ cũng chưa chắc.

18. 挑三拣四 /Tiāo sān jiǎn sì/: Kén cá chọn canh

这孩子吃东西挑三拣四的,这也不吃那也不吃。
Zhè háizi chī dōngxī tiāo sān jiǎn sì de, zhè yě bù chī nà yě bù chī.
Đứa trẻ này ăn uống còn kén cá chọn canh, cái này cũng không ăn cái kia cũng không ăn.

我送她几件新衣服,她还挑三拣四,真是气死我了。
Wǒ sòng tā jǐ jiàn xīn yīfú, tā hái tiāo sān jiǎn sì, zhēnshi qì sǐ wǒle.
Tớ tặng cô ấy mấy cái áo, cô ấy còn kén cá chọn canh, đúng là tức chết mất.

19. 摆架子 /Bǎijiàzi/: Làm giá, làm phách, kiêu

每次约会你都迟到,是不是太摆架子了啊?
Měi cì yuēhuì nǐ dōu chídào, shì bùshì tài bǎijiàzi le a?
Mỗi lần hẹn em đều đến muộn, có phải là kiêu quá không?

老王当了官就喜欢摆架子,让人不敢接近。
Lǎo wáng dāngle guān jiù xǐhuān bǎijiàzi, ràng rén bù gǎn jiējìn.
Lão Vương làm quan rồi thì thích làm phách, khiến mọi người chẳng dám tiếp cận.

20. 老几 /Lǎo jǐ/: Là cái gì

他算老几?敢在大家面前摆架子!
Tā suàn lǎo jǐ? Gǎn zài dàjiā miànqián bǎijiàzi!
Anh ta thì là cái gì chứ? Dám kiêu căng trước mặt mọi người!

Mỗi cấu trúc gồm cả ví dụ minh họa vô cùng hữu ích sẽ giúp bạn hiểu và vận dụng linh hoạt trong nhiều tình huống khác nhau. Lưu ngay những cấu trúc hay trong tiếng Trung giao tiếp nha!

    ĐĂNG KÝ HỌC TẠI ĐÂY

    BẠN MUỐN ĐĂNG KÍ KHÓA HỌC NÀO ?

    Trung tâm tiếng Trung THANHMAIHSK tự hào là trung tâm có số lượng học viên đông và chất lượng nhất. Giảng viên trình độ trên đại học, giáo trình chuyên biệt, cơ sở vật chất hiện đại và vị trí phủ khắp HN , HCM với 10 cơ sở.

      Chọn cơ sở gần bạn nhất?

      Bạn đang quan tâm đến khóa học nào?


      Họ tên (Bắt buộc)

      Số điện thoại (Bắt buộc)


      X
      ĐĂNG KÍ KHÓA HỌC