70 lượt xem

Phân biệt 这么 và 那么 trong tiếng Trung

Trong tiếng Trung, 这么 (zhème) và 那么 (nàme) đều có nghĩa liên quan đến “như thế”, “như vậy”, hoặc “đến mức như thế này/đó”, nhưng chúng có sự khác biệt trong cách sử dụng và ngữ cảnh. Cùng tự học tiếng Trung họ cách phân biệt 这么 và 那么 nhé!

phan-biet-这么-va-那么-trong-tieng-trung

1. Về ý nghĩa và sử dụng

1.1. 这么 (zhème): Như thế này, như vậy, đến mức này

Dùng để chỉ sự việc gần gũi, liên quan trực tiếp đến người nói, hoặc những điều đang xảy ra ngay trước mắt. Thường mang tính gần gũi, chủ quan hơn.

Cấu trúc:

这么 + Tính từ/Động từ
这么 + Cụm từ mô tả

Ví dụ:

这个苹果这么大!
Zhège píngguǒ zhème dà!
Quả táo này to như thế này!

你为什么这么晚才回来?
Nǐ wèishénme zhème wǎn cái huílái?
Tại sao bạn lại về muộn như vậy?

他这么聪明,考试一定没问题。
Tā zhème cōngmíng, kǎoshì yídìng méi wèntí.
Anh ấy thông minh như thế này, chắc chắn thi không vấn đề gì.

1.2. 那么 (nàme): Như thế kia, như vậy, đến mức đó

Dùng để chỉ sự việc xa hơn, không gần gũi với người nói, hoặc điều gì đó đã được nhắc đến trước đó. Thường mang tính khách quan, trung lập, hoặc nói về tương lai.

Cấu trúc:
那么 + Tính từ/Động từ
那么 + Cụm từ mô tả

Ví dụ:

天气那么好,我们去公园吧!
Tiānqì nàme hǎo, wǒmen qù gōngyuán ba!
Thời tiết đẹp như thế kia, chúng ta đi công viên đi!

如果你那么累,就休息一下吧。
Rúguǒ nǐ nàme lèi, jiù xiūxí yíxià ba.
Nếu bạn mệt đến mức đó, thì nghỉ ngơi một chút đi.

他以前不是那么胖,现在怎么变成这样了?
Tā yǐqián bú shì nàme pàng, xiànzài zěnme biànchéng zhèyàng le?
Trước đây anh ấy đâu có mập đến mức đó, sao bây giờ lại thành ra thế này?

2. So sánh nhanh giữa 这么 và 那么

这么 那么
Khoảng cách Gần (người nói, thời gian hiện tại) Xa (về không gian, thời gian)
Tính chất Chủ quan, cảm giác của người nói Khách quan, đã biết hoặc xa hơn
Ví dụ 这么漂亮!(Đẹp như thế này!) 那么远!(Xa như thế kia!)

3. Một số cách diễn đạt 这么 và 那么 đặc biệt

3.1. 这么/那么 với động từ

你为什么这么做?
Nǐ wèishéme zhème zuò?
Tại sao bạn lại làm như thế này?

他那么说,是不是有别的意思?
Tā nàme shuō, shì bùshì yǒu bié de yìsi?
Anh ấy nói như thế, có ý gì khác không?

3.2. Biểu đạt mức độ

这么晚了,你怎么还不睡?
Zhème wǎnle, nǐ zěnme hái bù shuì?
Muộn như thế này rồi, sao bạn vẫn chưa ngủ?

他家那么远,每天来学校真不容易。
Tā jiā nàme yuǎn, měitiān lái xuéxiào zhēn bù róngyì.
Nhà anh ấy xa như thế kia, mỗi ngày đến trường thật không dễ dàng.

3.3. Lưu ý

Trong một số trường hợp, 这么 và 那么 có thể hoán đổi cho nhau khi diễn đạt mức độ, nhưng sắc thái gần (这么) và xa (那么) vẫn cần được lưu ý.

Hy vọng bài viết về 这么 và 那么đã giúp bạn có thêm những kiến thức bổ ích cho quá trình học tiếng Trung nhé!

    ĐĂNG KÝ HỌC TẠI ĐÂY

    BẠN MUỐN ĐĂNG KÍ KHÓA HỌC NÀO ?

    Trung tâm tiếng Trung THANHMAIHSK tự hào là trung tâm có số lượng học viên đông và chất lượng nhất. Giảng viên trình độ trên đại học, giáo trình chuyên biệt, cơ sở vật chất hiện đại và vị trí phủ khắp HN , HCM với 10 cơ sở.

      Chọn cơ sở gần bạn nhất?

      Bạn đang quan tâm đến khóa học nào?


      Họ tên (Bắt buộc)

      Số điện thoại (Bắt buộc)


      X
      ĐĂNG KÍ KHÓA HỌC