33 lượt xem

Thành ngữ tiếng Trung chủ đề động vật

Thành ngữ là những cụm từ ngắn gọn, xúc tích, hàm chứa ý nghĩa sâu xa và được sử dụng rất nhiều trong đời sống, giúp cho cuộc trò chuyện thú vị hơn. Cùng tự học tiếng Trung bổ sung vào kho tàng thành ngữ với các thành ngữ tiếng Trung chủ đề động vật nhé!

10 Thành ngữ tiếng Trung chủ đề động vật

1. 马马虎虎 (mǎ mǎ hū hū) – Mã mã hổ hổ: tàm tạm; bình thường; chểnh mảng; sao nhãng; cẩu thả

Mã mã hổ hổ thường được dùng khi mô tả ai đó không cẩn thận, làm việc qua loa quýt luýt hoặc một sự việc bình thường.

Ví dụ:

今天的会议怎么样?
Jīntiān de huìyì zěnme yàng?
Cuộc họp hôm nay thế nào?

马马虎虎,没什么特别的。
Mǎ mǎ hū hū, méi shénme tèbié de.
Bình thường, không có gì đặc biệt cả.

2. 对牛弹琴 (duì niú tán qín) – Đối ngưu hạc cầm: Đàn gảy tai trâu

Đàn gảy tai trâu để chỉ những việc làm vô ích khi chọn nhầm đối tượng.

Ví dụ:

你跟他解释这么复杂的事情,简直是对牛弹琴。
Nǐ gēn tā jiěshì zhème fùzá de shìqíng, jiǎnzhí shì duì niú tán qín.
Giải thích một điều gì đó quá phức tạp đối với anh ấy giống như đàn gảy tai trâu.

3. 画龙点睛 (huà lóng diǎn jīng) – Họa long điểm tinh: Vẽ rồng điểm mắt

Vẽ rồng điểm mắt để ví trong hội họa, văn chương hoặc lời nói chỉ cần chấm phá thêm ở một đôi chỗ quan trọng sẽ làm cho nó càng thêm sinh động và có thần.

Ví dụ:

这篇文章写得很好,但加上一些幽默的例子就能画龙点睛。
Zhè piān wénzhāng xiě dé hěn hǎo, dàn jiā shàng yìxiē yōumò de lìzi jiù néng huà lóng diǎn jīng.
Bài viết này được viết rất hay nhưng việc thêm một số ví dụ hài hước sẽ hoàn thiện hơn.

4. 鸡毛蒜皮 (jī máo suàn pí) – Kê mao toán bì: Lông gà vỏ tỏi

Câu thành ngữ Lông gà vỏ tỏi chỉ những chuyện vặt vãnh, không đáng kể.

Ví dụ:

别再为这些鸡毛蒜皮的小事争论了。
Bié zài wèi zhèxiē jī máo suàn pí de xiǎo shì zhēnglùn le.
ừng tranh cãi về những vấn đề vặt vãnh này nữa.

5. 狗急跳墙 (gǒu jí tiàoqiáng) – Cẩu cấp khiêu tường: chó cùng rứt giậu; tức nước vỡ bờ; con giun xéo lắm cũng oằn

Câu thành ngữ 狗急跳墙 chỉ những người khi bị dồn đến đường cùng thì sẽ làm liều.

Ví dụ:

他已经没有其他选择了,狗急跳墙,干脆辞职了。
Tā yǐjīng méiyǒu qítā xuǎnzé le, gǒu jí tiàoqiáng, gāncuì cízhí le.
Anh ta không còn lựa chọn nào khác, tức nước vỡ bờ và từ chức rồi.

6. 一石二鸟 (yī shí èr niǎo) – Nhất thạch nhị điểu: Một mũi tên trúng hai con chim

Câu thành ngữ mang nghĩa tương tự như “nhất tiễn song điêu 一箭双雕” – một mũi tên (hòn đá) trúng hai con chim trên trời – mang nghĩa ẩn dụ là nhất cử lưỡng tiện, hay có thể thể hiểu là cùng một sự việc nhưng có thể đạt đến hai mục đích, hai hiệu quả khác nhau.

Ví dụ:

这种做法能够一石二鸟,既提高了效率,又节省了时间。
Zhè zhǒng zuòfǎ nénggòu yī shí èr niǎo, jì tígāo le xiàolǜ, yòu jiéshěng le shíjiān.
Cách tiếp cận này đúng là nhất cử lưỡng tiện, nâng cao hiệu quả và tiết kiệm thời gian.

7. 狐假虎威 (hújiǎhǔwēi) – Hồ giả hộ uy: Cáo mượn oai hùm.

狐假虎威 (hújiǎhǔwēi) chỉ hành động của một người nào đó mượn quyền lực, sức mạnh của người khác để làm ra vẻ oai vệ, đe dọa người khác.

Ví dụ:

不要狐假虎威,自己很弱。
bùyào hújiǎhǔwēi, zìjǐ hěn ruò.
Đừng cáo mượn oai hùm, bản thân thì yếu kém.

8. 井底之蛙 (jǐngdǐzhīwā) – Tỉnh để chi oa: Ếch ngồi đáy giếng

Câu thành ngữ chỉ những kẻ hiểu biết nông cạn nhưng cứ cho rằng mình biết tất cả.

Ví dụ:

井底之蛙,所见不广。
yàn jǐngdǐzhīwā suǒjiàn bù guǎng
Ếch ngồi đáy giếng, tầm nhìn hạn hẹp.

9. 守株待兔 (shǒuzhūdàitù) – Thủ chu đãi thố: Ôm cây đợi thỏ

Câu nệ, không biết biến thông hoặc vọng tưởng hão huyền không làm mà được hưởng.

Ví dụ:

只有努力劳动才能获得成功,守株待兔的人永远不会得到自己想要的东西。
Zhǐyǒu nǔlì láodòng cáinéng huòdé chénggōng, shǒuzhūdàitù de rén yǒngyuǎn bù huì dédào zìjǐ xiǎng yào de dōngxī
Chỉ có làm việc chăm chỉ mới có thể dẫn đến thành công. Những người ôm cây đợi thỏ sẽ không bao giờ đạt được điều mình mong muốn.

10. 盲人摸象 (mángrénmōxiàng) – Manh nhân mạc tượng: Thầy bói xem voi

Thành ngữ chỉ những người có cái nhìn phiến diện, hay đoán mò, không chịu nhìn sự việc một cách toàn thể, trọn vẹn, bao quát và vội vàng đưa ra kết luận không chính xác.

Ví dụ:

只读一本书就认为懂得了所有哲学,这只是盲人摸象而已。
zhǐ dú yī běn shū jiù rènwéi dǒngdéliǎo suǒyǒu zhéxué, zhè zhǐshì mángrénmōxiàng éryǐ.
Nếu đọc một cuốn sách mà nghĩ rằng có thể hiểu được triết học thì cũng chỉ là thầy bói xem voi mà thôi.

Trên đây là 10 thành ngữ tiếng Trung chủ đề động vật hy vọng sẽ hữu ích cho quá trình học tập cũng như nâng cao khẩu ngữ giao tiếp của bạn.

    ĐĂNG KÝ HỌC TẠI ĐÂY

    BẠN MUỐN ĐĂNG KÍ KHÓA HỌC NÀO ?

    Trung tâm tiếng Trung THANHMAIHSK tự hào là trung tâm có số lượng học viên đông và chất lượng nhất. Giảng viên trình độ trên đại học, giáo trình chuyên biệt, cơ sở vật chất hiện đại và vị trí phủ khắp HN , HCM với 10 cơ sở.

      Chọn cơ sở gần bạn nhất?

      Bạn đang quan tâm đến khóa học nào?


      Họ tên (Bắt buộc)

      Số điện thoại (Bắt buộc)


      X
      ĐĂNG KÍ KHÓA HỌC