59 lượt xem

Thành ngữ tiếng Trung về thành công

Thành ngữ được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp tiếng Trung. Am hiểu thành ngữ, biết đa dạng cũng sẽ giúp bạn chinh phục các bài thi HSK cao cấp. Cùng tự học tiếng Trung mở rộng vốn từ với các thành ngữ tiếng Trung về thành công.

thanh-ngu-tieng-trung-ve-thanh-cong
Thành ngữ tiếng Trung về thành công

Thành ngữ tiếng Trung về thành công

STT Chữ Hán Phiên âm Hán Việt Tiếng việt
1 大功告成 dàgōng gàochéng Đại công cáo thành Việc lớn đã thành
2 功成名遂 gōngchéng míngsuì Công thành danh toại Sự nghiệp thành đạt, danh tiếng được như ý.
3 捷足先登 jiézú xiāndēng Tiệp túc tiên đăng Nhanh chân đến trước, đến trước thì được miếng ngon
4 金榜题名 jīnbǎng tímíng Kim bảng đề danh Thi đỗ trong kì thi đình, ý chỉ thành công, được ghi nhận
5 万无一失 wànwúyīshī Vạn vô nhất thất Không sơ hở, tuyệt đối không thể để sai sót nhầm lẫn, không sợ thất bại
6 一鸣惊人 yīmíngjīngrén Nhất minh kinh nhân Bỗng nhiên nổi tiếng, kêu một tiếng ai nấy đều kinh ngạc (Ví với bình thường không có biểu hiện gì đặc biệt, nhưng khi làm thì có thành tích khiến mọi người kinh ngạc
7 指日可待 zhǐrìkědài Chỉ nhật khả đãi Sắp tới, ngày một ngày hai sẽ xong, ở trong tầm tay
8 百无一失 bǎiwúyīshī Bá vô nhất thất Chắc như đinh đóng cột, không sai một li, trăm lần cũng không được để sai sót
9 白手起家 báishǒuqǐjiā Bạch thủ khởi gia Tay trắng làm nên sự nghiệp, tay trắng dựng cơ đồ; trong hoàn cảnh khó khăn, từ hai bàn tay trắng mà tạo nên sự nghiệp
10 百不失一 bǎibùshīyī Bá bất thất nhất Trăm lần không sai một
12 计日程功 jìrìchénggōng Kế nhật trình công Tiến độ tính theo ngày, hiệu quả tính theo ngày
13 建功立业 jiàngōng lìyè Kiến công lập nghiệp Kiến công lập nghiệp, tạo dựng sự nghiệp
14 卓有成效 zhuóyǒuchéngxiào Trác hữu thành hiệu Có hiệu quả rõ ràng, có thành tích tuyệt vời
15 万不失一 wàn bù shī yī Vạn bất thất nhất Không có thứ gì bị mất cả
16 不辱使命 bù rǔ shǐmìng Bất nhục sứ mệnh Hoàn thành sứ mệnh, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ theo đúng mong đợi của người giao phó
17 转败为胜 zhuǎnbàiwéishèng Chuyển bại vi thắng Chuyển bại thành thắng
18 捷足先得 jiézúxiāndé Tiệp túc tiên đắc Phải hành động nhanh chóng để đạt được mục tiêu, về đích trước,đi trước thì thành công trước
19 立于不败之地 lì yú bù bài zhī dì Lập ư bất bại chi địa Đứng ở vị trí bất bại; không thể thất bại
20 明效大验 míngxiàodàyàn Minh hiệu đại nghiệm Mang lại hiệu quả rõ ràng và đáng kể
21 计日而待 jìrì’érdài Kế nhật nhi đãi Trong tầm tay, trong dự tính
22 折冲樽俎 zhéchōngzūnzǔ Chiết xung tôn trở Thắng địch trong buổi tiệc; giải trừ nạn chiến tranh trong yến tiệc; đấu tranh, đàm phán về ngoại giao
23 计日奏功 jìrì zòugōng Kế nhật tấu công Thành công tính theo từng ngày
24 径情直遂 jìngqíngzhísuì Kính tình trực toại Thành công theo ý muốn, thành công như ý
25 指日成功 zhǐ rì chénggōng Chỉ nhật thành công Thành công đang tới rất gần

Đoạn văn tiếng Trung về sự thành công

1. Làm thế nào để định nghĩa thành công

Chữ Hán

小时候我们经常被问想成为一个什么样的人。很多孩子会说:一个成功的人。但是,什么是成功呢?

当我们谈论成功,自然会想到名声和巨大的财富。很长一段时间里,电视上的成功人士形象总是很有钱或者有权力的人。慢慢地,我意识到我们对成功的看法是很狭隘的。很多有钱人也会感到迷茫,很多有权力的人也会迷失自我。

拥有积极的生活态度和幸福的生活,这些才是最宝贵的。如果能快乐地生活,那么这个人就是成功的。

Phiên âm

Xiǎoshíhòu wǒmen jīngcháng bèi wèn xiǎng chéngwéi yīgè shénme yàng de rén. Hěnduō háizǐ huì shuō: Yīgè chénggōng de rén. Dànshì, shénme shì chénggōng ne?

dāng wǒmen tánlùn chénggōng, zìrán huì xiǎngdào míngshēng hé jùdà de cáifù. Hěn zhǎng yīduàn shíjiān lǐ, diànshì shàng de chénggōng rénshì xíngxiàng zǒng shì hěn yǒu qián huòzhě yǒu quánlì de rén. Màn man de, wǒ yìshí dào wǒmen duì chénggōng de kànfǎ shì hěn xiá’ài de. Hěnduō yǒu qián rén yě huì gǎndào mímáng, hěnduō yǒu quánlì de rén yě huì míshī zìwǒ.

yǒngyǒu jījí de shēnghuó tàidù hé xìngfú de shēnghuó, zhèxiē cái shì zuì bǎoguì de. Rúguǒ néng kuàilè dì shēnghuó, nàme zhège rén jiùshì chénggōng de.

Dịch nghĩa

Khi còn nhỏ, chúng ta thường được hỏi chúng ta muốn trở thành ai. Nhiều đứa trẻ sẽ nói: một người thành công. Nhưng thành công là gì?

Khi nói đến thành công, chúng ta tự nhiên nghĩ đến danh tiếng và sự giàu có. Từ lâu, hình ảnh những người thành công trên truyền hình luôn là những người giàu có hoặc quyền lực. Dần dần, tôi nhận ra rằng chúng ta có quan điểm rất hạn hẹp về thành công. Nhiều người giàu cũng cảm thấy bối rối, và nhiều người có quyền lực cũng đánh mất chính mình.

Có thái độ tích cực với cuộc sống và có một cuộc sống hạnh phúc là điều quý giá nhất. Nếu bạn có thể sống hạnh phúc thì người này là người thành công.

2. Năm Bí Quyết Thành Công Cho Người Trẻ

Chữ Hán

埃隆·马斯克(ElonMusk)分享了几个追求成功的秘诀,有些你们或许已经听过,但却很值得再次强调。

第一,非常努力地工作:

想创业的人,尤其如此。我跟我弟弟成立第一家公司Zip2的时候,我们租了一间办公室,直接就睡在沙发上,每天跑到YMCA洗澡,而且两人只有一台计算机。我们的网站只能在白天上线,因为晚上我要写程序。就这样,每周工作七天,只要是醒着的时候都在工作。

第二,吸引顶尖人才与你共事:

企业其实就是一群人集合在一起,创造产品或服务。不论你要创业或进入企业工作,最重要的关键,都是与顶尖人才共事。你应该设法加入一个优秀团队,跟那些让你佩服的人一起工作。创业的话,更要想尽办法,找到最厉害的人才。

第三,聚焦在讯号,而非杂音:

有很多企业混淆了焦点,他们花很多钱去做一些不会让产品变得更好的事情。所以在特斯拉(Tesla),我们从不做广告,而是把钱投入研发和生产设计,不断改进产品。我认为,每家公司都应该问自己,我们做的这些事情,到底有没有让产品或服务更好,如果没有,就应该停止了。

第四,不要盲目跟随潮流:

不要以模拟方式来推理,应该从最根本的真理开始思考。多利用这个原则来判断,你做的事情是否真的合理有意义,还是其实你只是在跟随别人?如果你想开创新事业、开发新产品,这是最好的思考方法。

第五,年轻人,现在正是你们冒险追梦的时候:

年纪越大,要承担的责任越多。有了家庭后,你在面对可能会失败的风险时,往往还要考虑到身边的其他人,变得比较犹豫。所以,我会鼓励你们,现在是冒险的最佳时机,有梦想就去做,保证你们不会后悔!

Phiên âm

Āi lóng·mǎ sīkè (ElonMusk) fēnxiǎngle jǐ gè zhuīqiú chénggōng de mìjué, yǒuxiē nǐmen huòxǔ yǐjīng tīngguò, dàn què hěn zhídé zàicì qiángdiào.

dì yī, fēicháng nǔlì dì gōngzuò:

xiǎng chuàngyè de rén, yóuqí rúcǐ. Wǒ gēn wǒ dìdì chénglì dì yī jiā gōngsī Zip2 de shíhòu, wǒmen zūle yī jiàn bàngōngshì, zhíjiē jiù shuì zài shāfā shàng, měitiān pǎo dào YMCA xǐzǎo, érqiě liǎng rén zhǐyǒu yī tái jìsuànjī. Wǒmen de wǎngzhàn zhǐ néng zài báitiān shàngxiàn, yīnwèi wǎnshàng wǒ yào xiě chéngxù. Jiù zhèyàng, měi zhōu gōngzuò qītiān, zhǐyào shi xǐngzhe de shíhòu dōu zài gōngzuò.

dì èr, xīyǐn dǐngjiān réncái yǔ nǐ gòngshì:

qǐyè qíshí jiùshì yīqún rén jíhé zài yīqǐ, chuàngzào chǎnpǐn huò fúwù. Bùlùn nǐ yào chuàngyè huò jìnrù qǐyè gōngzuò, zuì zhòngyào de guānjiàn, dōu shì yǔ dǐngjiān réncái gòngshì. Nǐ yīnggāi shèfǎ jiārù yīgè yōuxiù tuánduì, gēn nàxiē ràng nǐ pèifú de rén yīqǐ gōngzuò. Chuàngyè dehuà, gèng yào xiǎng jǐn bànfǎ, zhǎodào zuì lìhài de réncái.

dì sān, jùjiāo zài xùnhào, ér fēi záyīn:

yǒu hěnduō qǐyè hùnxiáole jiāodiǎn, tāmen huā hěnduō qián qù zuò yīxiē bù huì ràng chǎnpǐn biàn dé gèng hǎo de shìqíng. Suǒyǐ zài tè sī lā (Tesla), wǒmen cóng bù zuò guǎnggào, ér shì bǎ qián tóurù yánfā hé shēngchǎn shèjì, bùduàn gǎijìn chǎnpǐn. Wǒ rènwéi, měi jiā gōngsī dōu yīnggāi wèn zìjǐ, wǒmen zuò de zhèxiē shìqíng, dàodǐ yǒu méiyǒu ràng chǎnpǐn huò fúwù gèng hǎo, rúguǒ méiyǒu, jiù yīnggāi tíngzhǐle.

dì sì, bùyào mángmù gēnsuí cháoliú:

bùyào yǐ mónǐ fāngshì lái tuīlǐ, yīnggāi cóng zuì gēnběn de zhēnlǐ kāishǐ sīkǎo. Duō lìyòng zhège yuánzé lái pànduàn, nǐ zuò de shìqíng shìfǒu zhēn de hélǐ yǒu yìyì, háishì qíshí nǐ zhǐshì zài gēnsuí biérén? Rúguǒ nǐ xiǎng kāi chuàngxīn shìyè, kāifā xīn chǎnpǐn, zhè shì zuì hǎo de sīkǎo fāngfǎ.

dì wǔ, niánqīng rén, xiànzài zhèng shì nǐmen màoxiǎn zhuī mèng de shíhòu:

niánjì yuè dà, yào chéngdān de zérèn yuè duō. Yǒule jiātíng hòu, nǐ zài miàn duì kěnéng huì shībài de fēngxiǎn shí, wǎngwǎng huán yào kǎolǜ dào shēnbiān de qítā rén, biàn dé bǐjiào yóuyù. Suǒyǐ, wǒ huì gǔlì nǐmen, xiànzài shì màoxiǎn de zuì jiā shíjī, yǒu mèngxiǎng jiù qù zuò, bǎozhèng nǐmen bù huì hòuhuǐ!

Dịch nghĩa

Elon Musk đã chia sẻ một số mẹo để theo đuổi thành công, một số mẹo có thể bạn đã nghe trước đây nhưng đáng được nhấn mạnh một lần nữa.

Đầu tiên, hãy làm việc thật chăm chỉ:

Điều này đặc biệt đúng đối với những người muốn khởi nghiệp. Khi tôi và anh trai thành lập công ty đầu tiên, Zip2, chúng tôi thuê một văn phòng, ngủ trên ghế sofa, đến YMCA để tắm mỗi ngày và chúng tôi chỉ có một chiếc máy tính. Trang web của chúng tôi chỉ có thể trực tuyến vào ban ngày vì tôi phải viết chương trình vào ban đêm. Thế là xong, bảy ngày một tuần, làm việc mọi lúc.

Thứ hai, hãy thu hút những nhân tài hàng đầu đến làm việc với bạn:

Một doanh nghiệp thực chất là một nhóm người cùng nhau tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ. Cho dù bạn đang bắt đầu kinh doanh hay làm việc trong một thế giới doanh nghiệp, điều quan trọng nhất là được làm việc với những tài năng hàng đầu. Bạn nên cố gắng tham gia vào một nhóm tuyệt vời và làm việc với những người bạn ngưỡng mộ. Nếu khởi nghiệp, bạn phải cố gắng hết sức để tìm kiếm những nhân tài tốt nhất.

Thứ ba, tập trung vào tín hiệu chứ không phải tiếng ồn:

Nhiều công ty đã nhầm lẫn về trọng tâm và chi rất nhiều tiền vào những thứ không làm cho sản phẩm trở nên tốt hơn. Vì vậy, tại Tesla, chúng tôi không bao giờ quảng cáo mà đầu tư tiền vào R&D và thiết kế sản xuất để liên tục cải tiến sản phẩm. Tôi nghĩ mọi công ty nên tự hỏi liệu những việc chúng ta làm có làm cho sản phẩm hoặc dịch vụ tốt hơn hay không. Nếu không, chúng ta nên dừng lại.

Thứ tư, đừng mù quáng chạy theo xu hướng:

Đừng lý luận bằng cách mô phỏng, bạn nên bắt đầu suy nghĩ từ sự thật cơ bản nhất. Hãy sử dụng nguyên tắc này để đánh giá xem việc bạn đang làm có thực sự hợp lý và có ý nghĩa hay bạn chỉ đang làm theo người khác? Nếu bạn muốn bắt đầu một công việc kinh doanh mới và phát triển một sản phẩm mới, đây là cách tốt nhất để suy nghĩ về nó.

Thứ năm, các bạn trẻ, bây giờ là lúc để các bạn chấp nhận rủi ro và theo đuổi ước mơ của mình:

Càng lớn tuổi, bạn càng phải gánh nhiều trách nhiệm. Sau khi có gia đình, khi đứng trước nguy cơ thất bại, bạn thường phải quan tâm đến những người xung quanh và trở nên lưỡng lự hơn. Vì vậy, tôi khuyến khích bạn, bây giờ là thời điểm tốt nhất để chấp nhận rủi ro, nếu bạn có ước mơ, hãy thực hiện nó, tôi đảm bảo bạn sẽ không hối tiếc!

Trên đây là những thành ngữ tiếng Trung về thành công và quan niệm về sự thành công, chìa khóa thành công của người nổi tiếng chia sẻ. Hy vọng sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình học tiếng Trung nhé!

    ĐĂNG KÝ HỌC TẠI ĐÂY

    BẠN MUỐN ĐĂNG KÍ KHÓA HỌC NÀO ?

    Trung tâm tiếng Trung THANHMAIHSK tự hào là trung tâm có số lượng học viên đông và chất lượng nhất. Giảng viên trình độ trên đại học, giáo trình chuyên biệt, cơ sở vật chất hiện đại và vị trí phủ khắp HN , HCM với 10 cơ sở.

      Chọn cơ sở gần bạn nhất?

      Bạn đang quan tâm đến khóa học nào?


      Họ tên (Bắt buộc)

      Số điện thoại (Bắt buộc)


      X
      ĐĂNG KÍ KHÓA HỌC