3719 lượt xem

Từ vựng tiếng Trung chủ đề chứng khoán

Có bạn nào quan tam đến chứng khoán không nhỉ? Đây là một lĩnh vực rất đặc thù. Đòi hỏi người tham gia cần có kiến thức sâu rộng và nắm bắt tốt tình thế. Cùng tự học tiếng Trung tìm hiểu từ vựng tiếng Trung chủ đề chứng khoán nhé! Và học thêm các mẫu câu, hội thoại về cổ phiếu, sàn giao dịch nha!

tu-vung-tieng-trung-chu-de-chung-khoan

Từ vựng tiếng Trung chủ đề chứng khoán

1 công ty chứng khoán 证券公司 Zhèngquàn gōngsī
2 công ty giao dịch chứng khoán 证券交易公司 Zhèngquàn jiāoyì gōngsī
3 công ty môi giới chứng khoán 证券经纪公司 Zhèngquàn jīngjì gōngsī
4 bàn giao dịch 交易台 Jiāoyì tái
5 bản tin thị trường 商情报告单 Shāngqíng bàogào dān
6 bán khống chứng khoán 证券的卖空 Zhèngquàn de mài kōng
7 chứng khoán lưu thông 流通证券 Liútōng zhèngquàn
8 chứng khoán niêm yết 上市证券 Shàngshì zhèngquàn
9 đầu tư chứng khoán 证券投机 Zhèngquàn tóujī
10 giá ban đầu, giá cơ sở, giá gốc chứng khoán 证券基价 Zhèngquàn jījià
11 chứng khoán viền vàng, chứng khoán hảo hạng, chứng khoán có bảo đảm 金边证券 Jīnbiān zhèngquàn
12 giá thị trường 市价 Shìjià
13 giá giao dịch chứng khoán 证券交易价格 Zhèngquàn jiāoyì jiàgé
14 khoản vay 贷款 Dàikuǎn
15 giao dịch chứng khoán 证券交易 Zhèngquàn jiāoyì
16 người bị phá sản 破产者 Pòchǎn zhě
17 người bán chứng khoán 出卖证券者 Chūmài zhèngquàn zhě
18 người thu mua chứng khoán 收买证券者 Shōumǎi zhèngquàn zhě
19 người môi giới chứng khoán 证券经纪人 Zhèngquàn jīngjì rén
20 đầu cơ chứng khoán 证券投机商号 Zhèngquàn tóujī shānghào
21 phá sản 破产 Pòchǎn
22 nhà phân tích chứng khoán 证券分析家 Zhèngquàn fēnxī jiā
23 phiếu chứng khoán 证券的附签 Zhèngquàn de fù qiān
24 sàn giao dịch 交易场地 Jiāoyì chǎngdì
25 sở giao dịch 交易所 Jiāoyì suǒ
26 đầu tư chứng khoán 证券投资资本 Zhèngquàn tóuzī zīběn
27 tiền hoa hồng 佣金 Yōngjīn
28 thị trường chứng khoán 证券市场 Zhèngquàn shìchǎng
29 sự chia hoa hồng 佣金让予 Yōngjīn ràng yú
30 tổ hợp (chứng khoán) đầu tư 投资组合 Tóuzī zǔhé
31 rửa chứng khoán 证券回买 Zhèngquàn huí mǎi
32 chứng khoàn chuyển đổi được 可换证券 Kě huàn zhèngquàn
33 chứng khoán hợp pháp 合法证券 Héfǎ zhèngquàn
34 chứng khoán tụt hậu 滞价证券 Zhì jià zhèngquàn

Mẫu câu tiếng Trung về cổ phiếu, chứng khoán, sàn giao dịch

Ngân hàng của chúng tôi hiện giao dịch trái phiếu và cổ phiếu.
我们银行现在经营债券与股票。
Wǒmen yínháng xiànzài jīngyíng zhàiquàn yǔ gǔpiào.

Đầu tư vào cổ phiếu này có thể thu được rất nhiều lợi nhuận.
投资这种股票可获优厚利润。
Tóuzī zhè zhǒng gǔpiào kě huò yōuhòu lìrùn.

Anh ấy đang mua cổ phần của General Motors.
他正收买通用汽车公司的股票。
Tā zhèng shōumǎi Tōngyòng qìchē gōngsī de gǔpiào.

Cổ phiếu ngành đường sắt lao dốc trên thị trường chứng khoán.
铁路股票在股票市场上暴跌。
Tiělù gǔpiào zài gǔpiào shìchǎng shàng bàodié.

Cổ phiếu sẽ tiếp tục bị bán tháo trên thị trường.
股票将要继续在市场上抛售。
Gǔpiào jiāngyào jìxù zài shìchǎng shàng pāoshòu.

Tôi ngại mua cổ phiếu, sợ mất tiền.
我不敢买股票,怕赔钱。
Wǒ bù gǎn mǎi gǔpiào, pà péiqián.

Những cổ phiếu này tạo ra lợi nhuận 5%.
这些股票可产生5%的利润。
Zhèxiē gǔpiào kě chǎnshēng 5%de lìrùn.

Anh ấy đã kiếm được nhiều tiền trên thị trường chứng khoán.
他在股票交易中发了财。
Tā zài gǔpiào jiāoyì zhōng fāle cái.

Giá cổ phiếu tăng trở lại vào sáng nay.
股票价格今晨回升了。
Gǔpiào jiàgé jīn chén huíshēngle.

Cổ phiếu có thể tăng vọt hôm nay, nhưng lại giảm vào ngày mai.
股票可能今天暴涨,但明天又下跌。
Gǔpiào kěnéng jīntiān bàozhǎng, dàn míngtiān yòu xiàdié.

Hội thoại tiếng Trung về sàn chứng khoán

A:既然对投资者来说,股市交易存在很大的风险,为什么他们还如此热衷?
Jìrán duì tóuzī zhě lái shuō, gǔshì jiāoyì cúnzài hěn dà de fēngxiǎn, wèishéme tāmen hái rúcǐ rèzhōng?
Vì có rất nhiều rủi ro trong giao dịch trên thị trường chứng khoán cho các nhà đầu tư, tại sao họ lại quan tâm đến vậy?

B:我想原因很多,但是总的来说,都是为了赚钱。
Wǒ xiǎng yuányīn hěnduō, dànshì zǒng de lái shuō, dōu shì wèile zhuànqián.
Tôi nghĩ có nhiều lý do, nhưng nhìn chung, tất cả đều là để kiếm tiền.

A:在股市上通过什么途径赚钱呢?
Zài gǔshì shàng tōngguò shénme tújìng zhuànqián ne?
Làm thế nào để bạn kiếm tiền trên thị trường chứng khoán?

B:通常有两种方法。当他们买进一家公司的股票,他们就是这家公司的部分所有者。当该公司赚钱了,它就与投资者分享利益,即股利。第二种方法就是,投资者以高出买入价的价格售出股票。
Tōngcháng yǒu liǎng zhǒng fāngfǎ. Dāng tāmen mǎi jìn yìjiā gōngsī de gǔpiào, tāmen jiùshì zhè jiā gōngsī de bùfèn suǒyǒu zhě. Dāng gāi gōngsī zhuànqiánle, tā jiù yǔ tóuzī zhě fēnxiǎng lìyì, jí gǔlì. Dì èr zhǒng fāngfǎ jiùshì, tóuzī zhě yǐ gāo chū mǎi rù jià de jiàgé shòu chū gǔpiào.
Thường có hai cách: Khi họ mua cổ phần của một doanh nghiệp, họ có quyền sở hữu doanh nghiệp đó, vì vậy nếu công ty kiếm được tiền, công ty chia tiền cho các nhà đầu tư, đó được gọi là một cách kiếm tiền. Thứ hai là bán cổ phiếu với giá cao hơn giá họ đã trả khi mua.

A:为什么公司愿意与他人分享资金呢?
Wèishénme gōngsī yuànyì yǔ tārén fēnxiǎng zījīn ne?
Tại sao công ty sẵn sàng chia sẻ tiền với người khác?

B:因为他们需要筹资。第一,公司经营情况良好时,它可能需要资金扩大业务,通过售出股票,公司能够得到所需资金。有时候,由于税收原因,发行股票对公司很有利。因为税法规定公司在证券交易售出的股票可以减免税收。但是有时候,公司售出股票是为了偿还银行贷款。
Yīnwèi tāmen xūyào chóuzī. Dì yī, gōngsī jīngyíng qíngkuàng liánghǎo shí, tā kěnéng xūyào zījīn kuòdà yèwù, tōngguò shòu chū gǔpiào, gōngsī nénggòu dédào suǒ xū zījīn. Yǒu shíhòu, yóuyú shuìshōu yuányīn, fāxíng gǔpiào duì gōngsī hěn yǒulì. Yīnwèi shuìfǎ guīdìng gōngsī zài zhèngquàn jiāoyì shòu chū de gǔpiào kěyǐ jiǎnmiǎn shuìshōu. Dànshì yǒu shíhòu, gōngsī shòu chū gǔpiào shì wèile chánghuán yínháng dàikuǎn.
Bởi vì họ cần huy động tiền. Đầu tiên, khi một công ty đang hoạt động tốt, nó có thể cần vốn để mở rộng kinh doanh. Bằng cách bán cổ phiếu, công ty có thể thu được số tiền cần thiết. Đôi khi, điều đó có lợi cho công ty bán cổ phiếu vì lý do thuế. Bởi vì luật thuế quy định rằng cổ phiếu của công ty được bán trên sàn giao dịch chứng khoán có thể được khấu trừ thuế. Nhưng đôi khi, các công ty bán cổ phiếu để trả nợ ngân hàng.

Hy vọng bài học hôm nay sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức bổ ích. Đừng quên theo dõi bài viết mới tại website nhé!

Xem thêm:

    ĐĂNG KÝ HỌC TẠI ĐÂY

    BẠN MUỐN ĐĂNG KÍ KHÓA HỌC NÀO ?

    Trung tâm tiếng Trung THANHMAIHSK tự hào là trung tâm có số lượng học viên đông và chất lượng nhất. Giảng viên trình độ trên đại học, giáo trình chuyên biệt, cơ sở vật chất hiện đại và vị trí phủ khắp HN , HCM với 10 cơ sở.

      Chọn cơ sở gần bạn nhất?

      Bạn đang quan tâm đến khóa học nào?


      Họ tên (Bắt buộc)

      Số điện thoại (Bắt buộc)


      X
      ĐĂNG KÍ KHÓA HỌC