Tiếp theo là học cách phân biệt giữa 绝望 và 失望 các bạn nhé! Có ai thấy 2 từ này khó phân biệt không? Học tiếng Trung, mọi người hay lầm tưởng phần phân biệt từ nói chung và hai từ 绝望 và 失望 nói riêng rất khó, nhưng thực ra rất dễ. Mình chắc rằng sau khi bạn học kỹ bài này thì sẽ không mắc sai lầm khi làm bài tập nữa.
Học cách phân biệt giữa 绝望 và 失望
Giống: 2 từ này đều động từ có nghĩa là mất đi niềm tin và hy vọng, đều có thể đi kèm với phó từ chỉ mức độ.
Ví dụ:
看到儿子不听劝告,一意孤行,母亲真的失望/绝望。
kàn dào ér zi bù tīng quān gào , yī yì gū xíng , mǔ qīn zhēn de shī wàng / jué wàng .
Nhìn thấy con trai không chịu nghe theo lời khuyên cứ khư khư cố chấp làm theo ý mình , mẹ cảm thấy thật thất vọng.
已经找了一天了,所有想到的地方都去过了,都没有找到自己丢失的东西,小王感到非常失望/绝望。
yǐ jīng zhǎo le yì tiān le , suǒ yǒu xiǎng dào de dì fāng dōu qù guò le , dōu méi yǒu zhǎo dào zì jǐ diū shī de dōng xi , xiǎo Wáng gǎn dào fēi cháng shī wàng / jué wàng .
Đã tìm cả 1 ngày rồi , tất cả những chỗ nhớ đến cũng đều tìm qua rồi vẫn không tìm thấy đồ đã mất của mình , tiểu Vương cảm thấy vô cùng thất vọng.
Tuy nhiên mức độ về nghĩa của chúng lại khác nhau đấy.
Học cách phân biệt giữa 绝望 và 失望
1. 绝望 /jué wàng/ : tuyệt vọng , hết hy vọng… không còn 1 chút hy vọng nào nữa .
Ví dụ:
这位老人对生活彻底绝望了,选择了自杀这条路。
zhè wèi lǎo rén duì shēng huó chè dǐ jué wàng le , xuǎn zé le zì shā zhè tiáo lù .
Cụ già này đối với cuộc sống tuyệt vọng hoàn toàn rồi nên mới chọn cách tự sát.
什么药都试过了,但他的病还是没有好转,大家都绝望了。
shénme yào dōu shì guò le , dàn tā de bìng hái shì méi yǒu hǎo zhuǎn , dà jiā dōu jué wàng le .
Đã thử đủ các loại thuốc rồi mà bệnh của anh ta vẫn không có chuyển biến tốt , mọi người đều rất tuyệt vọng.
2. 失望 /shī wàng/ : mất hy vọng , mất niềm tin , thất vọng..
Ngữ nghĩa của từ này so với từ 绝望 nhẹ hơn. Cũng là thất vọng nhưng chưa phải là tuyệt vọng hoàn toàn mà vẫn còn chút hy vọng. Do nguyên nhân nào đó mất đi niềm tin , hy vọng vào ai / cái gì…
Ví dụ:
因为今年没有考上大学,他失望了。
yīn wèi jīn nián méi yǒu kǎo shàng dà xué , tā shī wàng le .
Bởi vì năm nay anh ta không đỗ Đại học vì thế anh ta rất thất vọng.
商量好的旅行计划泡汤了,真让人失望。
shāng liàng hǎo de lǔ xíng jì huà pào tàng le , zhēn ràng rén shī wàng .
Làm lỡ mất 1 buổi thương lượng kế hoạch du lịch khiến mọi người đều thất vọng.
>>> Tham khảo:
- Cách sử dụng của 等 trong tiếng Trung
- Cách dùng của 倒 trong tiếng Trung
- Cách sử dụng 损害,伤害,危害 trong tiếng Trung