Sử dụng 离 (lí) có thể được sử dụng để thể hiện khoảng cách trong tiếng Trung giữa các sự vật khác nhau. Nhưng cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung khá giống nhau.
Hôm nay chúng ta sẽ học cách diễn đạt khoảng cách trong tiếng Trung với 离 (lí). Hai cách dùng phổ biến nhất trong không gian và thời gian. Và những trường hợp khác nhé!
Cách diễn đạt khoảng cách trong tiếng Trung với 离 (lí)
Diễn đạt khoảng cách không gian bằng 离 ( lí )
离 (lí) chủ yếu được dùng để đo khoảng cách giữa hai địa điểm hoặc vật thể.
Cấu trúc: Vị trí 1 + 离 (lí) + Vị trí 2 + khoảng cách
1. Nếu không có khoảng cách cụ thể thì sao? Chúng ta sẽ sử dụng 近 (jìn) và 远 (yuǎn) (với trạng từ chỉ mức độ) để chỉ khoảng cách chung trong câu 离 (lí)
Diễn đạt khoảng cách không cụ thể với 近 (jìn) và 远 (yuǎn)
Ví dụ:
火车站离飞机场很近。
Huǒchē zhàn lí fēijī chǎng hěn jìn.
Ga xe lửa khá gần sân bay.
北京离上海很远。
Běijīng lí shànghǎi hěn yuǎn.
Bắc Kinh cách Thượng Hải rất xa.
我家离公司非常近。
Wǒ jiā lí gōngsī fēicháng jìn.
Nhà tôi rất gần công ty.
地铁站离这里非常远。
Dìtiě zhàn lí zhèli fēicháng yuǎn.
Ga tàu điện ngầm cách đây rất xa.
这家酒店离海滩太远了!
Zhè jiā jiǔdiàn lí hǎitān tài yuǎn le!
Khách sạn này thực sự rất xa bãi biển!
THAM GIA NHÓM HỌC TIẾNG TRUNG TRÊN ZALO
Cấu trúc vẫn giữ nguyên cho câu phủ định hay nghi vấn
- Phủ định (thêm 不 trước tính từ)
火车站离飞机场不远。
Huǒchē zhàn lí fēijī chǎng bù yuǎn.
Nhà ga cách sân bay không xa.
北京离上海不近。
Běijīng lí shànghǎi bú jìn.
Bắc Kinh không gần Thượng Hải.
我家离公司不太远。
Wǒ jiā lí gōngsī bú tài yuǎn.
Nhà tôi không quá xa văn phòng.
- Câu nghi vấn
火车站离飞机场近吗?
Huǒchē zhàn lí fēijī chǎng jìn ma?
Ga xe lửa có gần sân bay không?
北京离上海远吗?
Běijīng lí shànghǎi yuǎn ma?
Bắc Kinh có xa Thượng Hải không?
你家离公司近不近?
Nǐ jiā lí gōngsī jìn bu jìn?
Nhà bạn có gần công ty không?
地铁站离这里远不远?
Dìtiě zhàn lí zhèli yuǎn bu yuǎn?
Ga tàu điện ngầm có xa đây không?
2. Khoảng cách cụ thể
Khi mô tả các sự vật, địa điểm ở khoảng cách cụ thể bao nhiêu mét, km,… thường đặt “远” cuối câu.
Ví dụ:
火车站离飞机场十英里(远)。
Huǒchē zhàn lí fēijī chǎng shí yīnglǐ (yuǎn).
Nhà ga xe lửa cách sân bay là mười dặm.
北京离上海1088公里(远)。
Běijīng lí shànghǎi 1088 gōnglǐ (yuǎn).
Bắc Kinh cách Thượng Hải 1088 km.
地铁站离这里五百米(远)。
Dìtiě zhàn lí zhèlǐ wǔ bǎi mǐ (yuǎn).
Ga tàu điện ngầm cách đây năm trăm mét
这家酒店离海滩两百多米(远)。
Zhè jiā jiǔdiàn lí hǎitān liǎng bǎi duō mǐ (yuǎn).
Khách sạn này cách bãi biển hơn hai trăm mét.
Ngoài việc nói khoảng cách cụ thể bằng đơn vị đo lường, bạn có thể nói khoảng cách như “hai trạm xe bus”, “5 phút đi bộ”, “hai ngã tư”…
Ví dụ:
火车站离飞机场开车二十分钟(远)。
Huǒchē zhàn lí fēijī chǎng kāichē èr shí fēnzhōng (yuǎn).
Ga xe lửa cách sân bay 20 phút đi ô tô
北京离上海坐飞机两小时(远)。
Běijīng lí shànghǎi zuò fēijī liǎng xiǎoshí (yuǎn).
Bắc Kinh cách Thượng Hải hai giờ đi máy bay.
我家离公司两站地铁(远)。
Wǒ jiā lí gōngsī liǎng zhàn dìtiě (yuǎn).
Nhà tôi cách công ty hai trạm dừng tàu điện ngầm
这家酒店离海滩走路五分钟(远)。
Zhè jiā jiǔdiàn lí hǎitān zǒulù wǔ fēnzhōng (yuǎn).
Khách sạn này cách bãi biển năm phút đi bộ
Trong giao tiếp hàng ngày, người bản xứ thường thêm 有 yǒu (ví dụ: 只有 zhǐ yǒu, 还有 hái yǒu) trước “khoảng cách” để nhấn mạnh rằng khoảng cách là nhỏ hay lớn . Tuy nhiên khi sử dụng 有 thường ngụ ý rằng địa điểm đó nằm xa trong ý kiến của họ. Nếu khoảng cách ngắn thì không nhất thiết phải thêm 有 vào.
Ví dụ:
火车站离飞机场只有十英里(远)。
Huǒchē zhàn lí fēijī chǎng zhǐ yǒu shí yīnglǐ (yuǎn).
Ga đường sắt chỉ cách sân bay có mười dặm.
火车站离飞机场开车还有两小时(远)。
Huǒchē zhàn lí fēijī chǎng kāichē hái yǒu èr shí fēnzhōng (yuǎn).
Ga xe lửa cách sân bay là hai giờ lái xe.
Hỏi về khoảng cách với 离 (lí)
Cấu trúc: Vị trí 1 + 离 (lí) + Vị trí 2 + 多远 (duō yuǎn)?
Ví dụ:
火车站离飞机场多远?
Huǒchē zhàn lí fēijī chǎng duō yuǎn?
Nhà ga cách sân bay bao xa?
北京离上海多远?
Běijīng lí shànghǎi duō yuǎn?
Bắc Kinh cách Thượng Hải bao xa?
你家离公司多远?
Nǐ jiā lí gōngsī duō yuǎn?
Nhà bạn cách công ty bao xa?
地铁站离这里多远?
Dìtiě zhàn lí zhèlǐ duō yuǎn?
Ga tàu điện ngầm cách đây bao xa?
这家酒店离海滩多远?
Zhè jiā jiǔdiàn lí hǎitān duō yuǎn?
Khách sạn này cách bãi biển bao xa?
Cũng như trên, người bản ngữ thường thêm 有 (yǒu) vào trước cụm từ 多远 (duō yuǎn), biến nó thành有 多远 (yǒu duō yuǎn) khi họ cho rằng khoảng cách giữa hai nơi là lớn.
Cùng so sánh nhé!
这家酒店离海滩多远?
Zhè jiā jiǔdiàn lí hǎitān duō yuǎn?
Đặt câu hỏi với “多远” (duōyuǎn) cho thấy rằng người nói không biết khách sạn gần hay xa bãi biển.
这家酒店离海滩有多远?
Zhè jiā jiǔdiàn lí hǎitān yǒu duō yuǎn?
Đặt câu hỏi với “有多远” (yǒuduōyuǎn) cho biết rằng người nói, mặc dù không biết về khoảng cách, nhưng cho rằng khách sạn ở xa bãi biển.
Biểu thị khoảng cách theo thời gian bằng 离 ( lí )
Cấu trúc: Thời điểm 1 + 离 (lí) + Thời điểm 2 + Thời lượng
Các thời điểm có thể là bất kỳ thời điểm cụ thể nào trong quá khứ, hiện tại hoặc tương lai. Chẳng hạn như một năm, một ngày, một kỷ nguyên,…
Cũng giống như khoảng cách trong không gian, bạn cũng có thể sử dụng các tính từ 近 (jìn) và 远 (yuǎn) để chỉ khoảng cách trong thời gian nếu bạn không nói cụ thể.
Ví dụ:
圣诞离现在很近。
Shèngdàn lí xiànzài hěn jìn.
Giờ Giáng sinh đã đến rất gần rồi.
冬天离现在不远。
Dōngtiān lí xiànzài bù yuǎn.
Mùa đông không còn xa nữa.
侏罗纪离我们的时代非常远。
Zhūluójì lí wǒmen de shídài fēicháng yuǎn.
Kỷ Jura rất xa so với kỷ nguyên của chúng ta.
Nếu bạn muốn nói về một khoảng thời gian cụ thể, chính xác chỉ cần sử dụng các đơn vị đo thời gian như phút, giờ, ngày, tuần, tháng, năm,….
NOTE: thêm 有 (yǒu) ,只有 (zhǐ yǒu) ,还有 (hái yǒu) , v.v. trước đơn vị đo thời gian để nhấn mạnh khi chỉ thời lượng.
Ví dụ:
唐朝离现在有一千多年。
Tángcháo lí xiànzài yǒu yì qiān duō nián.
Nhà Đường cách đây hơn một nghìn năm.
(2) 现在离圣诞还有五个月。
Xiànzài lí shèngdàn hái yǒu wǔ gè yuè.
Vẫn còn năm tháng trước lễ Giáng sinh.
(3) 今天离奥运会开幕只有一百天。
Jīntiān lí àoyùnhuì kāimù zhǐ yǒu yì bǎi tiān.
Chỉ còn một trăm ngày nữa là khai mạc Thế vận hội.
回到未来三部曲离现在已经有三十多年了。
Huídào wèilái sānbùqǔ lí xiànzài yǐjīng yǒu sān shí duō nián le.
Bộ ba Back to the Future tính đến nay đã hơn ba mươi năm (trước).
NOTE: Thời điểm hiện tại (ví dụ 现在 xiànzài, 今天 jīntiān) được sử dụng làm điểm bắt đầu (ở vị trí Thời điểm 1) để đo thời lượng thường được lược bỏ nó để giữ cho câu ngắn gọn và súc tích. Xem ví dụ (2) và (3) ở trên.
Các trường hợp khác sử dụng 离 (lí)
离 (lí) không chỉ sử dụng trong không gian và thời gian mà có thể sử dụng để biểu đạt khoảng cách giữa hai thứ bất kỳ.
Ví dụ:
人工智能离我们的日常生活越来越近。
Réngōng zhìnéng lí wǒmen de rìcháng shēnghuó yuèláiyuè jìn.
Trí tuệ nhân tạo ngày càng trở nên gần gũi hơn với cuộc sống hàng ngày của chúng ta.
我的中文离完美还很远。
Wǒ de zhōngwén lí wánměi hái hěn yuǎn.
Tiếng Trung của tôi vẫn còn lâu mới trở nên hoàn hảo.
成功离失败只有一步之遥。
Chénggōng lí shībài zhǐ yǒu yíbùzhīyáo.
Thành công chỉ cách thất bại một bước chân.
Bạn có biết: 距离 (jùlí)
距离 (jùlí) là dạng hoàn chỉnh của 离 (lí) . Cách sử dụng của 距离 (jùlí) vẫn giống 离 (lí), nhưng chỉ nghe có vẻ trang trọng hơn.
Bạn sẽ thường xuyên bắt gặp từ này trong tin tức truyền hình, báo chí, sách…
Ví dụ:
北京距离上海很远。
Běijīng jùlí shànghǎi hěn yuǎn.
我家距离公司两站地铁(远)。
Wǒ jiā jùlí gōngsī liǎng zhàn dìtiě (yuǎn).
唐朝距离现在有一千多年。
Tángcháo jùlí xiànzài yǒu yì qiān duō nián.
距离奥运会开幕只有一百天。
Jùlí àoyùnhuì kāimù zhǐ yǒu yì bǎi tiān.
Một bài viết khá dài nhưng chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu hoàn chỉnh về cách nói khoảng cách trong tiếng Trung. Chắc chắn để thành thạo, bạn sẽ cần thêm chút thời gian để luyện tập.
Đừng quên cập nhật webiste mỗi ngày để đón đọc những bài học mới nhé!
Nếu bạn muốn học tiếng Trung bài bản, đạt mục tiêu trong thời gian ngắn, đăng ký ngay khóa học tiếng Trung – học cùng giảng viên đại học và bộ giáo trình tiếng Trung Msutong mới nhất nhé!