Để thể hiện sự đồng ý, tán thành ý kiến của người khác ngoài 好的, 是的 thì còn có rất nhiều cách khác , cùng tự học tiếng Trung tại nhà tìm hiểu cách nói tán thành tiếng Trung trong bài học hôm nay nhé!
5 cách tán thành tiếng Trung giúp bạn cải thiện kỹ năng giao tiếp
1. 好主意 (hǎo zhǔyì): Ý kiến hay
这个方案听起来是个好主意。
(Zhège fāng’àn tīng qǐlái shì gè hǎo zhǔyì.)
Kế hoạch này nghe có vẻ là một ý tưởng hay.
A:我想直接去跟老板谈谈这个方案。
(Wǒ xiǎng zhíjiē qù gēn lǎobǎn tán tán zhège fāng’àn.)
Tôi muốn nói chuyện trực tiếp với sếp về kế hoạch này.
B:好主意。
(Hǎo zhǔyì.)
Ý tưởng hay đấy.
2. 好想法 (hǎo xiǎngfǎ): Ý hay
用这种方法解决问题,真是个好想法。
(Yòng zhè zhǒng fāngfǎ jiějué wèntí, zhēn shì gè hǎo xiǎngfǎ.)
Sử dụng phương pháp này để giải quyết vấn đề thực sự là một ý tưởng hay.
A:如果把方案A和方案B结合,是不是可以解决这个问题?
(Rúguǒ bǎ fāng’àn A hé fāng’àn B jiéhé, shì bù shì kěyǐ jiějué zhège wèntí?)
Nếu kết hợp Kế hoạch A và Kế hoạch B, chúng ta có thể giải quyết được vấn đề này không
B:好想法!
(Hǎo xiǎngfǎ!)
Ý tưởng hay đấy!
3. 挺好的 (tǐng hǎo de): Khá hay
你提议的那个项目,我觉得挺好的。
(Nǐ tíyì de nàgè xiàngmù, wǒ juédé tǐng hǎo de.)
Dự án bạn đề xuất, tôi thấy nó khá hay.
4. 真聪明 (zhēn cōngmíng): Thật thông minh
这个解决办法,真聪明。
(Zhège jiějué bànfǎ, zhēn cōngmíng.)
Giải pháp này thực sự thông minh.
5. 太棒了 (tài bàng le): Quá tuyệt vời
你想出来的那个方法,太棒了。
(Nǐ xiǎng chūlái de nàgè fāngfǎ, tài bàng le.)
Phương pháp bạn nghĩ ra thật tuyệt vời.
这个主意太棒了。
(Zhège zhǔyì tài bàng le.)
Thật là một ý tưởng hay.
Đây là những cách nói tán thành tiếng trung được áp dụng được trong nhiều trường hợp khác nhau, bạn có thể sử dụng để giao tiếp tiếng Trung với bạn bè đồng nghiệp nhé! Chúc các bạn học tiếng Trung tốt nha!