3331 lượt xem

Phần 1: Tiếng Trung du lịch : Đặt vé máy bay

từ vựng tiếng Trung du lịch

Nếu bạn muốn đi Trung Quốc thì việc đầu tiên sẽ là đặt vé và mua vé máy bay đúng không nào. Bài học hôm nay sẽ giúp bạn tìm hiểu về từ vựng đặt vé máy bay bằng tiếng Trung. Làm thế nào để mua vé máy bay sang Trung Quốc nhé. Nào chúng ta cũng bắt đầu bài học đầu tiên nhé. 我要买飞机票 – Tôi cần đặt vé máy bay.

hoc-tu-vung-tieng-trung-chuyen-nganh-du-lich-p1

1. Từ vựng tiếng Trung đặt vé máy bay

1. 飞机场 /Fēijī chǎng/: Sân bay

2. 候机室 /Hòu jī shì/: Sảnh đợi

3. 登机柜台 /Dēng jī guìtái/: Quầy soát vé

4. 航班号 /Hángbān hào/: Số hiệu chuyến bay

5. 验票台 /Yàn piào tái/: Quầy kiểm tra vé

6. 跑道 /pǎodào/: Đường băng

7. 行李 /Xínglǐ/: Hành lý

8. 提取行李 /Tíqǔ xínglǐ/: Hành lý xách tay

9. 行李传送带 /Xínglǐ chuánsòngdài/: Băng truyền hành lý

10. 行李领取处 /Xínglǐ lǐngqǔ chù/: Nơi nhận hành lý

11. 要 /yào/: cần, phải

12. 订 /dìng/: đặt

13. 机票 /jīpiào/: vé

14. 几 /jǐ/ mấy:

15. 点 /diǎn/: giờ

16. 明天 /míngtiān/: ngày mai

17. 晚上 /wǎnshang/: buổi tối

18. 八 /bā/: số 8

19. 张 /zhāng/: tấm (lượng từ)

20. 行李 /xínglǐ/: hành lý

21. 手提 /shǒutí/: xách tay

22. 托运 /tuōyùn/: ký gửi

23. 提前 /tíqián/: trước

24. 机场 /jīchǎng/: sân bay

2. Một số mẫu câu khi đặt vé máy bay bằng tiếng Trung

Vị trí ngồi trên máy bay là vấn đề nhiều hành khách quan tâm. Sẽ có người muốn ngồi cạnh cửa sổ để ngắm cảnh, lại có người muốn ngồi ở chỗ lối đi để tiện việc đi lại. Bạn có thể yêu cầu chỗ ngồi yêu thích của mình khi đặt vé máy bay với những mẫu câu sau:

-请 给 我 一 个 靠 窗 口 的 座 位。

/Qǐng gěi wǒ yí gè kào chuāngkǒu de zuòwèi/

Cho tôi một chỗ cạnh cửa sổ.

– 给 我 一 个 靠 走 廊 的 座 位.

/Qǐng gěi wǒ yí gè kào zǒuláng de zuòwèi/

Cho tôi một chỗ cạnh lối đi.

Còn khi có những thắc mắc về chuyến bay, bạn có thể dùng những mẫu câu sau:

– 飞 行 时 间 有 多 长?

/Fēixíng shíjiān yǒu duō cháng/

Chuyến bay kéo dài bao lâu?

 – 我 得 什 么 时 候 去 登 机 口?

/Wǒ děi shénme shíhòu qù dēng jīkǒu/

Khi nào tôi cần có mặt ở cửa soát vé?

 – 我 可 以 带 几 件 行 李?

/Wǒ kěyǐ dài jǐ jiàn xíngli/

Tôi có thể mang theo bao nhiêu kiện hành lý?

3. Hội thoại đặt vé máy bay bằng tiếng Trung

A:你好,我要订去广州的机票。

Nǐ hǎo, wǒ yào dìng qù Guǎng Zhōu de jīpiào.

Xin chào, tôi cần đặt vé máy bay đi Quảng Châu.

B:你要订几点的呢?

Nǐ  yào dìng jǐ diǎn de ne?

Chị cần đặt vé mấy giờ?

 A:明天晚上8点的。

Míng tiān wǎnshang 8 diǎn de.

8 giờ tối hôm mai.

 B:好。你要订几张?

Hǎo. Nǐ yào dìng jǐ zhāng?

Vâng. Chị cần lấy mấy vé?

A:我要一张。

Wǒ yào yī zhāng

Tôi mua một vé.

B:你的票已经含有7公斤手提行李和20公斤托运行李了。请提前两个小时到机场办理手续。谢谢。

Nǐ de piào yǐjīng hányǒu 7 gōngjīn shǒutí háng lǐ hé 20 gōngjīn tuōyùn xínglǐ le. Qǐng tíqián liǎng gè xiǎoshí dào jīchǎng bànlǐ shǒuxù. Xièxie.

Vé của chị đã có 7kg hành lý xách tay và 20 kg hành lý ký gửi. Xin vui lòng đến sân bay trước hai tiếng để làm thủ tục. Cảm ơn.

A:谢谢!

Xièxie!

Cảm ơn!

4. Ngữ pháp

1.Động từ năng nguyện 要

Trong tiếng Trung có một nhóm động từ gọi là động từ năng nguyện, dùng để chỉ khả năng, năng lực hoặc yêu cầu. Động từ năng nguyện thường đứng trước động từ chính trong câu để bổ sung ý nghĩa. Hôm nay chúng ta sẽ được làm quen với động từ năng nguyện 要

要 dùng để biểu thị “muốn, cần, phải” thực hiện hành động gì.

Ví dụ:

我明天要去广州。

Wǒ míngtiān yào qù Guǎng Zhōu.

Ngày mai tôi cần phải đi Quảng Châu.

他要上课。

Tā yào shàngkè.

Anh ấy phải đi học.

我要订卧铺票。

Wǒ yào dìng wòpù piào.

Tôi muốn đặt vé nằm.

Ngoài là động từ năng nguyện, 要 còn là một động từ thường với nghĩa biểu thị ý hy vọng đạt được. Lúc này, đằng sau 要 là cộng trực tiếp với tân ngữ.

Ví dụ:

我要一本书。

Wǒ yào yì běn shū.

Tôi muốn một quyển sách.

我要一杯咖啡。

Wǒ yào yì bēi kāfēi.

Tôi muốn một cốc cà phê.

2.Trật tự trạng ngữ chỉ thời gian trong tiếng Trung

Tiếp theo chúng ta sẽ cùng đến với chủ điểm ngữ pháp thứ hai trong bài, đó chính là trật tự trạng ngữ chỉ thời gian trong tiếng Trung.

Trong tiếng Việt, thứ tự thời gian được sắp xếp từ bé đến lớn, ví dụ: tám giờ tối ngày mai. Giờ giấc xếp trước, đến buổi trong ngày, rồi mới đến ngày. Tuy nhiên, trong tiếng Trung, thứ tự thời gian sẽ được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé. Tức là ngược hoàn toàn so với tiếng Việt.

Ví dụ:

Tám giờ tối ngày mai

明天晚上八点。

Míngtiān wǎnshàng bā diǎn.

Nào, bây giờ chúng ta cùng học một số trạng từ chỉ thời gian trong tiếng Trung nhé.

  • 今天 jīntiān hôm nay
  • 昨天 zuótiān hôm qua
  • 明天 míngtiān ngày mai
  • 早上 zǎoshang buổi sáng sớm
  • 上午 shàngwǔ buổi sáng 
  • 中午 zhōngwǔ buổi trưa
  • 下午 xiàwǔ  buổi chiều
  • 晚上 wǎnshàng  buổi tối

Số đếm:

  1. líng 0
  2. 1
  3. èr 2
  4. sān 3
  5. 4
  6. 5
  7. liù 6
  8. 7
  9. 8
  10. jiǔ
  11. shí 10
  12. 十一 shíyī  11
  13. 二十 èrshí  12
  14. 九十 jiǔshí 13

Để diễn đạt mấy giờ, chúng ta chỉ cần cho 点 vào phía sau số từ là được rồi.

Bây giờ, chúng ta hãy cùng áp dụng thứ tự biểu đạt thời gian của tiếng Trung để dịch những cụm trạng ngữ chỉ thời gian này ra tiếng Trung nhé.

Chín giờ sáng hôm qua

昨天上午九点

Zuótiān shàngwǔ jiǔ diǎn

Bảy giờ tối ngày mai

明天晚上七点

Míngtiān wǎnshàng qī diǎn

Bốn giờ chiều hôm nay

今天下午四点

Jīntiān xiàwǔ sì diǎn

Sáu giờ sáng ngày mai

明天早上六点

Míngtiān zǎoshang liù diǎn

Với lượng từ vựng này bạn có thể tự đặt vé máy bay bằng tiếng Trung cho mình khi đi du lịch, sẽ rất thuận tiện nếu chúng ta biết nói tiếng Trung đúng không nào?

Xem tiếp: Học từ vựng tiếng Trung chuyên ngành du lịch (P2)

    ĐĂNG KÝ HỌC TẠI ĐÂY

    BẠN MUỐN ĐĂNG KÍ KHÓA HỌC NÀO ?

    Trung tâm tiếng Trung THANHMAIHSK tự hào là trung tâm có số lượng học viên đông và chất lượng nhất. Giảng viên trình độ trên đại học, giáo trình chuyên biệt, cơ sở vật chất hiện đại và vị trí phủ khắp HN , HCM với 10 cơ sở.

      Chọn cơ sở gần bạn nhất?

      Bạn đang quan tâm đến khóa học nào?


      Họ tên (Bắt buộc)

      Số điện thoại (Bắt buộc)


      X
      ĐĂNG KÍ KHÓA HỌC