Bạn có thích đi chơi công viên không? Bạn lên kế hoạch đi du lịch cho gia đình vào cuối tuần này chưa? Hãy cùng bàn bạc với gia đình và học thêm mẫu câu tiếng Trung đi công công với chúng mình nhé!
- Đàm thoại tiếng Trung : Quên đồ
- Đàm thoại tiếng Trung : tại cửa hàng đồng hồ
- Khẩu ngữ giao tiếp tiếng Trung giúp bạn tự tin hơn
Đàm thoại tiếng Trung: Đi chơi công viên
小学爷爷:想好去哪个公园了吗?
Xiǎoxuéyéyé: Xiǎnghǎoqùnǎgegōngyuánle ma?
Ông Tiểu Tuyết: Bà có quyết định đi đến công viên nào chưa?
小雪奶奶:离得近的就那两个,去别的公园就远了。
Xiǎoxuěnǎinai: Lídéjìn de jiùnàliǎnggè, qùbié de gōngyuánjiùyuǎnle.
Bà Tiểu Tuyết: Gần đây chỉ có hai chỗ thôi. Còn những chỗ khác xa lắm.
小雪爸:去远的就打的去。听说北海公园最近有个荷花节,你们愿意不愿意去看看?
Xiǎoxuě bà: Qù yuǎn de jiù dǎ di qù. Tīng shuō běihǎi gōngyuán zuìjìn yǒu gè héhuā jié, nǐmen yuànyì bù yuànyì qù kàn kàn?
Cha Tiểu Tuyết: Chúng ta có thể đón taxi đi đến công viên ở xa. Con nghe nói dạo này ở công viên Beihai đang có lễ hội hoa sen. Con có thích đi đến đó không?
小雪:我愿意,我愿意。
Xiǎoxuě: Wǒyuànyì, wǒyuànyì.
Tiểu Tuyết: Con thích, con thích.
小雪奶奶:好吧,就去北海公园看荷花吧。小学啊,记得去公园要先干什么吗?
Xiǎoxuě nǎinai: Hǎo ba, jiù qù běihǎi gōngyuán kàn héhuā ba. Xiǎoxué a, jìdé qù gōngyuán yào xiān gànshénme ma?
Bà Tiểu Tuyết: Đồng ý. Cùng đi ngắm hoa sen ở công viên Beihai nhé. Tiểu Tuyết, con có nhớ chúng ta phải làm gì đầu tiên khi đến công viên không?
小雪:记得,要先买票,对不?
Xiǎoxuě: Jìdé, yàoxiānmǎipiào, duìbù?
Tiểu Tuyết: Dạ đầu tiên phải mua vé chứ ạ. Đúng không bà?
小雪奶奶:还有呢?
Xiǎoxuěnǎinai: Háiyǒu ne?
Bà Tiểu Tuyết: Còn gì nữa?
小雪:不能在公园里头的花儿。
Xiǎoxuě: Bùnéngzàigōngyuánlǐtou de huāer.
Tiểu Tuyết: Không được hái hoa trong công viên.
小雪爸:对了,宝贝儿,真乖!亲一口。回头看完了荷花,爸爸还带你去公园的儿童乐园秋千、滑梯、木马、电动火车,好不好?
Xiǎoxuě bà: Duìle, bǎobèi er, zhēn guāi! Qīn yīkǒu. Huítóu kàn wánliǎo héhuā, bàba hái dài nǐ qù gōngyuán de értóng lèyuán qiūqiān, huátī, mùmǎ, diàndòng huǒchē, hǎobù hǎo?
Cha Tiểu Tuyết: Đúng rồi con yêu à. Hôn ba một cái nào. Sau khi ngắm hoa sen ba sẽ đưa con tới sân chơi của trẻ em để chơi cầu trượt, vòng xoay ngựa gỗ và xe lửa nhé?
小雪:喔,太好了,谢谢爸爸。
Xiǎoxuě: Ō, tàihǎole, xièxièbàba.
Tiểu Tuyết: Hay quá. Cảm ơn ba.
小雪奶奶:小雪,奶奶给你带了苹果和薯片,还有矿泉水,你还想带别的零食吗?
Xiǎoxuě nǎinai: Xiǎoxuě, nǎinai gěi nǐ dàile píngguǒ hé shǔ piàn, hái yǒu kuàngquán shuǐ, nǐ hái xiǎng dài bié de língshí ma?
Bà Tiểu Tuyết: Tiểu Tuyết, bà sẽ mang theo táo, khoai tây chiên và nước cho con. Con có muốn mang thêm một vài bịch bánh Snack không?
小雪:不用了,回头吃多了中午该吃不下饭了。
Xiǎoxuě: Bùyòngle, huítóuchīduōlezhōngwǔgāichībùxiàfànle.
Tiểu Tuyết: Không cảm ơn bà, con không muốn làm hỏng buổi trưa của con.
小雪奶奶:这孩子真乖!
Xiǎoxuě nǎinai: Zhè háizi zhēn guāi!
Bà Tiểu Tuyết: Đúng là cháu ngoan!
Việc giao tiếp thành thạo còn phụ thuộc rất nhiều vào luyện tập, hãy thường xuyên tập nói để nâng cao khẩu ngữ nhé!