Phó từ 就 này mình tin rằng chắc hẳn rất quen thuộc với những bạn học ngữ pháp tiếng Trung dù là mới bắt đầu. Nhưng bạn đã biết cách sử dụng của nó? Vậy bài học hôm nay cùng tự học tiếng Trung tìm hiểu cách dùng của nó nhé! Hy vọng sau bài học tiếng Trung ngày hôm nay bạn sẽ không bao giờ dùng sai từ này nữa.
Cách sử dụng của phó từ 就
Nghĩa 1 : liền, ngay
Biểu thị trong một thời gian rất ngắn
Ví dụ :
火车马上就开。
huǒ chē mǎ shang̀ jiù kāi .
Xe lửa chạy ngay bây giờ.
Nghĩa 2 : ….là….; mà ; rồi…
Biểu thị hai sự việc xảy ra liền nhau
Ví dụ :
我吃了晚饭就看电视。
wǒ chī le wǎnfàn jiù kàn diànshì.
Tôi vừa ăn cơm xong là xem tivi ngay.
Nghĩa 3 : là
Dùng sau từ chỉ thời gian, số lượng từ, biểu thị thời gian sớm, số lượng ít, nhỏ tuổi, cuối câu thường dùng 了
Ví dụ :
从这儿去火车站,10 分钟就到了。
cóng zhèr qù huǒ chē zhàn , 10 fēn zhōng jiù dào le .
Từ đây ra ga xe lửa, 10 phút là tới.
那种洗衣机很便宜,七千块就能买一台。
nà zhǒng xǐ yī jī hěn pián yì , qī qiān kuài jiù néng mǎi yì tái .
Loại máy giặt ấy rất rẻ, một ngàn đồng là mua một cái.
Nghĩa 4 : Là đã, đã, những
Dùng sau từ chỉ thời gian, số lượng từ, biểu thị thời gian muộn, số lượng nhiều, tuổi tác lớn
Ví dụ :
我每天下了课就是十二点了。
wǒ měi tiān xià le kè jiù shì shí èr diǎn le .
Hàng ngày tan học là đã 12 giờ rồi.
他在外企工作,一个月的工资就有一万多块钱。
tā zài wài qǐ gōng zuò , yí ge yuè de gōng zī jiù yǒu yí wàn duō kuài qián .
Anh ấy làm ở công ty nước ngoài, lương hàng tháng đã hơn mười ngàn.
Nghĩa 5 : Chỉ, chỉ có, vẹn vẹn, tương đương 只
Ví dụ :
A : 你有几本书?
nǐ yǒu jǐ běn shū ?
Anh có mấy cuốn sách tiếng Hoa?
B : 我就一本。
wǒ jiù yì běn .
Tôi chỉ có 1 cuốn.
Nghĩa 6 : Là, thì
Dùng chung với các liên từ 如果, 只要, 既然
Ví dụ :
只要努力,就能学好汉语。
zhǐ yào nǔlì , jiù néng xué hǎo hàn yǔ .
Chỉ cần cố gắng là học hoc tốt được tiếng Hoa.
既然你已经来了,就和我一起吃饭吧。
jì rán nǐ yǐ jīng lái le , jiù hé wǒ yì qǐ chī fàn ba .
Anh đã tới rồi thì ăn cơm với chúng tôi đi.
Nghĩa 7 : Chính là ( biểu thị ngữ khí nhấn mạnh)
Ví dụ :
A :你的朋友在哪儿?
nǐ de péng yòu zài nǎr ?
Bạn của em đâu?
B : 他就是我朋友。
tā jiù shì wǒ de péng yòu
Anh ấy chính là bạn em.
Nghĩa 8 : Thì
Dùng giữa hai thành phần tương đồng, biểu thị ý nhún nhường
Ví dụ :
A : 这件衣服太贵了,再看看吧。
zhè jiàn yī fu tài gùi le .
Cái áo này mắc quá.
B : 贵点儿就贵点儿吧,无所谓。
guì diǎnr jiù guì diǎnr ba , wú suǒ wèi .
Đắt thì có đắt, chẳng sao.
Hi vọng với các ví dụ trên, bạn đã nắm được cách sử dụng phó từ 就 trong tiếng Trung. Chúng mình còn rất nhiều bài học hay . Bạn đừng quên cập nhật website mỗi ngày để đón đọc nha!
- Cách sử dụng 那 và 哪 có giống nhau không?
- Cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung cơ bản: 是 /shì/ 有 /yǒu/
- Chủ điểm ngữ pháp HSK 5 quan trọng cần biết