Thành ngữ là một nét đặc sắc trong tiếng Việt. Thành ngữ lời nói ngắn gọn, dễ nhớ mà nội dung sâu sắc. Tiếng Trung cũng như vậy. Học tiếng Trung mà không biết được các thành ngữ Việt Trung đối chiếu thì sẽ gặp rất nhiều khó khăn trong quá trình giao tiếp và đọc các văn bản đấy nhé. Vậy hôm nay chúng ta cùng nhau học tiếng Trung qua các thành ngữ Việt trung đối chiếu nhé!
Các thành ngữ Việt Trung đối chiếu
1. Anh em khinh trước, làng nước khinh sau
家火不起,野火不来
jiā huǒ bù qǐ , yě huǒ bù lái
2. Áo gấm đi đêm
锦衣夜行
jǐn yī yè xíng
3. Ăn bát cơm dẻo, nhớ nẻo đường đi
食饭不忘种田人
shí fàn bú wàng zhòng tián rén
4. Ăn bẩn sông sâu
不干不净、吃了长命
bù gān bú jìng , chī le cháng mìng
5. Ăn bơ làm biếng, hay ăn lười làm
好逸恶劳
hǎo yì è láo
6. Ăn cám trả vàng
吃人一口,报人一斗;吃人糠皮,报人黄金
chī rén yì kǒu , bào rén yí dòu ; chī rén kāng pí , bào rén huáng jīn
7. Ăn cây táo rào cây sung (cây xoan )
吃力扒外
chī lì bā wài
8. Ăn có nhai, nói có nghĩ
食须细嚼、言必三思
shí xū bì jué , yán bì sān sī
9. Ăn cơm chúa, múa tối ngày
饱食终日、无所事事
bǎo shí zhōng rì , wú suò shì shì
10. Ăn cơm gà gáy, cất binh nửa ngày
鸡啼饱饭、三竿出兵;起个大早、赶个晚集
niǎo tí bǎo fàn , sān gān chū bīn ; qǐ ge dà zǎo ,gàn ge wǎn jí
11. Ăn cơm nhà vác tù và hàng tổng
吃一家饭、管万家事
chī yì jiā fàn , guǎn wàn jiā shì
12. Ăn cháo đá bát, qua cầu rút ván
过河拆桥
guò hé zhé qiáo
13. Ăn chẳng có khóđến thân
好事无缘,坏事有分
hǎo shì wú yuàn , huài shì wú fèn
14. Ăn chọn nơi, chơi chọn bạn
择善而从
zé shàn ér cóng
15. Ăn độc chốc mép
独食独生疮
dú shí dú shēng chuāng
16. Ăn không nên đọi, nói chẳng nên lời
笨口拙舌
bèn kóu zhuō shé
17. Ăn mày đòi xôi gấc (ăn trực đòi bánh chưng)
乞丐讨肉粽
qǐ gài tǎo ròu zōng
18. Ăn miếng trả miếng
以眼还眼、以牙还牙
yǐ yǎn huán yǎn , yǐ yá huán yá
19. Ăn một bát cháo, chạy ba quãng đồng
吃一碗粥、走三里路
chī yì wǎn zhōu , zǒu sān lǐ lù
20. Ăn ngay nói thật mọi tật mọi lành
天理良心、到处通行
tiān lǐ liáng xīn , dào chù tōng xíng
21. Ăn nhạt mới biết thương mèo
落魄方知穷人苦
luò bó fāng zhī qióng rén kǔ
22. Ăn ốc nói mò; nhắm mắt nói mò
瞎说八道;向壁虚造
xià shuō bā dào ; xiàng bì xū zào
23. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
食果不忘种树人
shí guǒ bú wàng zhòng shù rén
24. Ăn quàng nói bậy, ăn nói lung tung
信口开河 ;信口雌黄; 胡说八道
xìn kǒu kāi hé ; xìn kǒu cí huáng ; hú shuō bā dào
25. Ăn vụng đổ vạ cho mèo, vu oan giá họa
屈打成招
qū dǎ chéng zhāo
26. Ăn xổi ở thì , mổ gà lấy trứng
杀鸡取卵;杀鸡取蛋
shā niǎo qǔ luǎn ; shā niǎo qǔ dàn
27. Ba bà chín chuyện; tam sao thất bản
话经三张嘴,长虫也长腿
huà jīng sān zhāng zuǐ , cháng shé yě cháng tuǐ
28. Bà con xa không bằng láng giềng gần
远亲不如近邻
yuǎn qīn bù rú jìn lín
29. Ba đầu sáu tay
三头六臂
sān tóu liù bì
30. Ba mặt một lời
三头对案;三面一词
sān tóu duì àn ; sān miàn yì cí
31. Ba mươi chưa phải là tết
别言之过早
bié yán zhī guò zǎo
32. Bán trôn nuôi miệng
皮肉生涯
pí ròu shēng yá
33. Bát nước đổđi khó lấy lại
覆水难收
fù shuǐ nán shōu
34. Bắn đại bác cũng không tới
八竿子打不着
bā gān zi dǎ bù zháo
35. Bằng mặt không bằng lòng
貌合神离
mào hé shén lí
36. Bắt cá hai tay
双手抓鱼
shuāng shǒu zhuā yú
37. Bắt cóc bỏ đĩa
炊沙作饭
chuī shā zuò fàn
38. Bắt chó đi cày,
狗咬耗子
gǒu yǎo hào zi
39 Bé không vin, cả gẫy cành
小时不教、大时不肖
xiǎo shí bú jiào , dà shí bù xiāo
40. Bệnh nào thuốc nấy
对症下药
duì zhèng xià yào
41. Biết người biết ta, trăm trận trăm thắng 知己知彼、百战百胜(百战不殆)
zhī jǐ zhī bǐ , bǎi zhàn bǎi shèng
42. Bình cũ rượu mới
旧瓶装新酒
jiù píng zhuāng xīn jiǔ
43. Bình chân như vại, khoanh tay đứng nhìn
高枕无忧, 袖手傍观
gāo zhěn wú yōu , xiù shǒu báng guān
44. Bó đuốc chọn cột cờ
百里挑一
bǎi lǐ tiāo yī
45. Bốc thuốc theo đơn
照方子抓药
zhào fāng zi zhuā yào
46. Bới bèo ra bọ, bới lông tìm vết
吹毛求疵
chuī máo qiú cī
47. Bụng bảo dạ
自言自语;自说自话
zì yán zì yǔ ; zì shuō zì huà
48. Bụng cứ rốn (lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân)
无动于衷
wú dòng yú āi
49. Bụng làm dạ chịu
责无旁贷;自作自受;作法自毙
zé wú páng huò ; zì zuò zì shòu ; zì fǎ zì bì
50. Bụng thối như cứt
一肚子坏
yí dù zi huài
Với danh sách này bạn có thể dich đối chiếu Trung-Việt Việt Trung trong các bài đọc, hiểu rõ dụng ý của người nói, người viết. Cùng xem thêm nhiều câu nói , trích dẫn hay nữa nhé!
- Câu nói tiếng Trung về thanh xuân hay nhất
- Chúc Tết bằng những câu tiếng Trung hay nhất
- Từ lóng được ưa thích trong tiếng Trung của giới trẻ