Bài học phó từ tiếng Trung phần 1, các bạn đã thuộc chưa? Còn những phó từ nào chúng ta chưa học ý nhỉ? À , phải rồi chỉ sự lặp đi lặp lại , phạm vi…. nữa. Hôm nay chúng ta sẽ tự học tiếng Trung với bài học phó từ chỉ tần suất phạm vi nha. Bài học này sẽ khó học một chút nên chúng mình cũng học từ từ để hiểu nha!
Các loại phó từ trong tiếng Trung chỉ tần suất, phạm vi
1. Phó từ liên quan đến phạm vi
都 (dōu): (Tất cả) đều
全部 (quánbù): Toàn bộ, tất cả
一共 (yígòng): Tổng cộng, tất cả là
一起 (yìqǐ): Cùng lúc, cùng nhau
一块儿 (yíkuàir): Cùng nhau.
只 (zhǐ) : Chỉ
光(guāng): Chỉ có, đơn độc.
仅仅(jǐnjǐn): Chỉ có
差不多 (chàbuduo): hầu hết, hầu như
至少 (zhìshǎo): Chí ít, ít nhất phải
Ví dụ:
他们都不在。
Tāmen dōu búzài.
Tất cả mọi người đều không có.
这些东西加一块儿多少钱?
Zhèxiē dōngxi jiā yíkuàr duōshao qián?
Những thứ này khoảng bao nhiêu tiền ?
他仅仅花了一个礼拜的时间,就完成了这部作品。
Tā jǐnjǐn huāle yíge lǐbài de shíjiān jiù wánchéng le zhèbù zuòpǐn.
Anh ấy đã hoàn thành tác phẩm này chỉ vỏn vẹn trong vòng 1 tuần
感冒差不多好了。
Gǎnmào chàbuduo hǎole.
Bệnh cảm cũng sắp khỏi rồi.
2. Phó từ liên quan đến tần suất, sự lặp đi lặp lại
再 (zài):Lại nữa, thêm lần nữa
也 (yě): Cũng
又 (yòu): nữa, lại là ( giống với “cũng”)
还 (hái): Vẫn chưa, vẫn như vậy
常常 (chángcháng) : Lúc nào cũng, thường xuyên
Ví dụ:
我下个礼拜再去医院。
Wǒ xiàge lǐbài zài qù yīyuàn.
Tuần sau tôi lại đến bệnh viện
又是你啊!
Yòushì nǐ ā!
Lại là bạn à ?
我们还会见面的。
Wǒmen hái huì jiànmiàn de.
Chúng ta sau này sẽ còn gặp lại nhau mà.
Trong giao tiếp tiếng Trung thì tần suất sử dụng phó từ chỉ tần suất phạm vi, làm cho câu nói trở nên gần gũi và bớt sự cứng nhắc bởi ngữ pháp tiếng Trung đi. Kho bài học tiếng Trung Quốc cơ bản còn rất nhiều, chúng mình cùng học và hiểu nha!