Hôm nay, chúng ta sẽ làm quen với 1 cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung cơ bản đặc biệt, thường xuyên được sử dụng trong tiếng Trung nhé: Câu chữ “把”. Câu chữ “把” là cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung hiện đại thường xuyên được sử dụng nhưng cũng rất dễ khiến người mới học tiếng Trung mắc sai lầm.
Ngữ pháp câu chữ “把”
1. Định nghĩa
– Câu chữ “把” là loại câu vị ngữ động từ, thường được dùng để nhấn mạnh ảnh hưởng hay sự xử trí của chủ ngữ đối với tân ngữ. Động từ được dùng ở đây hàm ý: khiến sự vật thay đổi trạng thái, khiến sự vật dời chuyển vị trí, hoặc khiến sự vật chịu sự tác động nào đó.
VD:
我把钱还给他了
/Wǒ bǎ qián hái gěi tāle/
Tôi đã trả tiền cho anh ấy rồi
我昨天就把作业做完了
/Wǒ zuótiān jiù bǎ zuòyè zuò wán le/
Tôi đã làm bài tập xong từ tối rồi.
2. Mẫu câu cơ bản:
[Chủ ngữ] + 把 + [Tân ngữ của 把] + Động từ
3. Đặc điểm ngữ pháp cần biết
- Tân ngữ của”把” phải là đối tượng rõ ràng, đã được xác định chứ không thể là đối tượng chung chung bất kỳ.
- Vì câu chữ “把” biểu thị sự vật thay đổi thông qua hành động, vì thế vị ngữ của câu chữ “把” thường không phải là những động từ đơn giản, trước sau phải có đi kèm các yếu tố khác. Các thành phần thường đi kèm động từ trong câu chữ “把” là:
a/. Động từ trong câu chữ “把” thường đi kèm nhất với là bổ ngữ.
VD: 把书打开。
Bổ ngữ sử dụng trong câu chữ “把” là:
– Bổ ngữ xu hướng:
VD: 我把房间收拾起来了
/Wǒ bǎ fángjiān shōushí qǐláile/
Tôi đã thu dọn phòng rồi
– Bổ ngữ số lượng: Câu chữ “把” có thể mang bổ ngữ động lượng hoặc bổ ngữ thời lượng tuy nhiên có hạn chế. Chỉ những động từ chỉ một trạng thái liên tục như: “关、开、推迟、押、捂、延长、增加、减少、延长…” mới có thể đi kèm bổ ngữ số lượng.
– Bổ ngữ kết quả:
VD: 他把摩托车修好了
/Tā bǎ mótuō chē xiūhǎole/
Anh ấy sửa xong xe đạp rồi
b/. Trợ từ động thái “了、着”
– Không phải tất cả các động từ chỉ cần thêm “了” là có thể thành câu chữ “把”. Chỉ những động từ thể hiện hành động một khi xảy ra sẽ có kết quả ngay mới có thể dùng như vậy như: 洒、喝、赔、吞、丢、杀、排除、吃、掉、扔、取消、砍、割、劈、倒、处理、解除、消灭…
– Ngoài ra, nếu là một việc mà cả 2 bên đều biết, đều muốn làm hoặc sẽ làm, có thể chỉ dùng “了” sau động từ. Loại câu này có thể để thêm 1 bổ ngữ.
– Động từ câu chữ “把” có thể chỉ mang “着”, thường là trong các câu cầu khiến. Tuy nhiên động từ có thể chỉ mang “着” mà tạo thành câu chữ “把” thì có không nhiều, ví dụ như: 带、背、放、摆、搁、挂、举、开…
c/. Động từ ở dạng lặp lại
VD:
– 先把伤口扎一扎再送他到医院去吧。
/Xiān bǎ shāngkǒu zhā yī zhā zàisòng tā dào yīyuàn qù ba./
Đem vết thương băng bó lại đã rồi hãy đưa anh ấy đến bệnh viện
d/. Sau động từ mang tân ngữ gián tiếp
– Các động từ có thể dùng trong trường hợp này rất ít, chỉ những động từ có thể mang hai tân ngữ thể hiện ý “cho, đưa cho” ví dụ như: 给、送、交、还…
VD:
你马上把书还给我吧。
/Nǐ mǎshàng bǎ shū hái gěi wǒ ba./
Cậu mau trả lại quyển sách cho mình đi
4. Các động từ không thể làm động từ chính trong câu chữ “把”
– Động từ chỉ cảm xúc: 知道、同意、 盼望、 主张、 看见、 听见、 要求、 觉得、 相信、 闻见…
– Năng nguyện động từ: 能,可以,想……
– Động từ thể hiện sự phán đoán, tồn tại, sở hữu như: 有、像、是、属于、姓、存在 …
Câu chữ “把” thường được sử dụng khi đông từ có các từ kèm theo là: 上、到入、给、当作当成、看为、为作、在、……
VD:
– 你把这幅画挂在墙上吧
/Nǐ bǎ zhè fú huà guà zài qiáng shàng ba/
Cậu treo bức tranh này lên tường đi
–. 这些人不会把鲁迅当成挡路的“石头
/Zhèxiē rén bù huì bǎ lǔxùn dàngchéng dǎng lù de “shítou/
Những người này không bao giờ coi Lỗ Tấn là hòn đá chắn đường
5. Bài tập câu chữ 把
Dạng 1: Chọn động từ cho các cấu trúc câu chữ 把 dưới đây
1. A: 你怎么这么早就起来了?(Nǐ zěnme zhème zǎo jiù qǐláile?)
B: ___ 。
A.他把我叫醒了。(Tā bǎ wǒ jiào xǐng le.)
B.他叫醒了把我。(Tā jiào xǐng le bǎ wǒ.)
C.他把我醒了。(Tā bǎ wǒ xǐng le.)
2. A: 他睡了吗?(Tā shuì le ma?)
B: ___ 。
A.他把书扔了就一睡。(Tā bǎ shū rēng le jiù yī shuì.)
B.他把书一扔就睡了。(Tā bǎ shū yī rēng jiù shuìle.)
C.他把书扔就睡了。(Tā bǎ shū rēng jiù shuìle.)
3. A: 门锁的密码怎么不对了?(Mén suǒ de mìmǎ zěnme bùduì le?)
B: ___ 。
A.我把密码换了。(Wǒ bǎ mìmǎ huàn le.)
B.我把换了密码。(Wǒ bǎ huàn le mìmǎ.)
C.我换了把密码。(Wǒ huàn le bǎ mìmǎ.)
4. A: 桌上的那些水呢?(Zhuō shang de nàxiē shuǐ ne?)
B: ___ 。
A.他把水换可乐成了。(Tā bǎ shuǐ huàn kělè chéng le.)
B.他把水换成了可乐。(Tā bǎ shuǐ huàn chéng le kělè.)
C.他把水可乐换成了。(Tā bǎ shuǐ kělè huàn chéng le.)
5. A: ___ 。
B: 我马上就吃。(Wǒ mǎshàng jiù chī.)
A.你把药吃了吗?(Nǐ bǎ yào chīle ma?)
B.药把你吃了吗?(Yào bǎ nǐ chīle ma?)
C.你把吃药了吗?(Nǐ bǎ chī yào le ma?)
Hy vọng với những chia sẻ này sẽ giúp các bạn hiểu rõ về câu chữ 把 để sau này tránh gặp phải những lỗi sai khi dùng nhé!
Xem thêm:
- Những lỗi thường gặp với 把 (bǎ) trong ngữ pháp tiếng Trung
- Phân biệt 本来 (běnlái) và 原来 (yuánlái) trong tiếng Trung
- Sự khác biệt giữa 半 (bàn) 一半 (yí bàn) và 一个 半 (yí ge bàn)